Egilok 50mg là thuốc gì?

Thuốc Egilok 50mg là một loại thuốc phổ biến dùng cho bệnh nhân bị các bệnh về tim mạch, đặc biệt là cao huyết áp. Vậy Egilok là thuốc gì và chữa được bệnh gì?

1. Thuốc Egilok 50mg là thuốc gì?

Egilok 50mg có tên gốc là Metoprolol tartrate. Tên biệt dược: Egilok. Đây là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn thụ thể bêta. Thuốc được bào chế dưới dạng viên với các trọng lượng khác nhau: 25mg, 50mg, 100mg và được đóng chai 60 viên/ chai.

2. Thuốc Egilok 50mg chữa bệnh gì?

Egilok là thuốc dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp. Do đó, giúp làm giảm nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch và động mạch vành (kể cả đột tử) ở những bệnh nhân bị tăng huyết áp. Ngoài ra, thuốc Egilok còn dùng trong điều trị đau thắt ngực, loạn nhịp tim, cường giáp, phòng đau nửa đầu và điều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim.

egilok 50mg
Hình ảnh thuốc Egilok 50mg được dùng trong điều trị tăng huyết áp

3. Liều dùng Egilok 50mg

Tùy vào độ tuổi, tình trạng bệnh mà có liều dùng khác nhau. Tuy nhiên, để việc điều trị đạt hiệu quả cao và hạn chế tác dụng phụ, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng thuốc Egilok 50mg.

Với bệnh nhân bị tăng huyết áp vừa và nhẹ: Bắt đầu với liều 25-50mg/ lần, uống 2 lần/ngày. Sau đó tăng dần đến 100mg, 2 lần/ngày và có thể phối hợp Egilok với các thuốc hạ huyết áp khác nếu cần.

Với bệnh nhân bị loạn nhịp tim và bị đau thắt ngực: Bắt đầu với liều 25-50mg/ lần và uống 2-3 lần/ngày, sau đó tăng dần đến 200mg/ngày. Để tăng hiệu quả điều trị, có thể phối hợp thuốc Egilok với thuốc chống đau thắt ngực hoặc thuốc chống loạn nhịp khác tùy vào thể trạng bệnh nhân.

Liều dùng với bệnh nhân hậu nhồi máu cơ tim: Liều thông thường là 50-100mg/ lần, ngày uống 2 lần.

Với bệnh nhân cường giáp: Ngày uống 3-4 lần, mỗi lần 150-200mg.

Trường hợp phòng ngừa chứng nhức nửa đầu: Mỗi lần uống 50mg, 2 lần/ngày, có thể tăng lên 100mg nếu cần.

4. Cách dùng thuốc Egilok 50mg

Thuốc Egilok được bào chế dưới dạng viên và dùng theo đường uống. Thông thường, người bệnh dùng thuốc 2 lần một ngày vào buổi sáng và chiều tối và theo liều lượng bác sĩ chỉ định. Có thể uống thuốc Egilok cùng hoặc không cùng thức ăn và có thể bẻ đôi viên thuốc khi cần.

Để đạt hiệu quả điều trị cao, nên đảm bảo liều lượng và thời gian uống thuốc. Nên uống thuốc vào cùng thời điểm trong ngày và không tự ý thay đổi liều dùng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.

Nếu người bệnh bỏ quên một liều thuốc, tiếp tục uống các liều tiếp theo đúng thời gian và liều lượng. Tuyệt đối không uống tăng cường để bù lại liều thuốc đã quên và có thể dẫn đến quá liều.

Nếu người bệnh có dấu hiệu quá liều, ngưng dùng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ và đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời. Đồng thời, mang theo danh mục các thuốc, sản phẩm chức năng người bệnh đã dùng và đưa cho bác sĩ để có phương án cấp cứu tốt nhất.

5. Tác dụng phụ của thuốc Egilok 50mg

Ngoài khả năng điều trị bệnh hiệu quả, thuốc Egilok 50mg cũng có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn. Các triệu chứng có thể gặp như: mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, nhịp tim chậm, hạ huyết áp tư thế. Ngoài ra còn xuất hiện tình trạng lạnh chân tay, hồi hộp, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc khó thở khi gắng sức. Người bệnh cũng có thể có các triệu chứng khác, do đó, cần theo dõi cẩn thận sau khi dùng thuốc để có những xử trí kịp thời.

egilok 50mg
Thuốc egilok 50mg có thể gây tác dụng phụ như đau đầu

6. Tương tác thuốc Egilok 50mg

Khi phối hợp thuốc Egilok 50mg với một số loại thuốc hay thực phẩm chức năng khác có thể gây ra tương tác thuốc. Điều này sẽ làm giảm hiệu lực thuốc và xuất hiện các tác dụng phụ không mong muốn. Dưới đây là một số tương tác thuốc có thể có khi dùng thuốc Egilok 50mg.

  • Khi dùng với thuốc chẹn kênh canxi loại diltiazem khác có thể gây tăng tác dụng co cơ âm và điều nhịp.
  • Khi phối hợp Egilok với thuốc quinidin, amiodarone, thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm vì có thể gây ra hạ huyết áp, nhịp tim chậm, block nhĩ thất.
  • Egilok 50mg phối hợp với digitalis glycosid có thể gây nhịp tim chậm, rối loạn dẫn truyền.
  • Ngoài ra, một số loại thuốc khác có thể tác dụng với Egilok như thuốc nhóm guanethidine, reserpine, alpha-methyldopa-clonidine, guanfacine, clonidine, thuốc ngủ, thuốc có tác dụng giống thần kinh giao cảm alpha và beta, ergotamine, estrogen, thuốc trị đái tháo đường, chất ức chế men, chất cảm ứng men.

Một số loại thực phẩm, đồ uống cũng có thể tương tác với thuốc Egilok 50mg và làm giảm hiệu lực của thuốc. Đặc biệt là rượu, bia, thuốc lá, đồ uống chứa chất kích thích,...Vì vậy, cần tham khảo bác sĩ danh mục các loại thực phẩm, đồ uống không nên dùng trong thời gian sử dụng thuốc. Ngoài ra, tình trạng bệnh cũng có thể ảnh hưởng tới tác dụng thuốc Egilok trong điều trị bệnh. Do đó, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ biết vấn đề sức khỏe bạn đang gặp phải để có thể đưa ra chỉ định tốt nhất.

7. Lưu ý khi dùng thuốc Egilok 50mg

Để hạn chế các tác dụng phụ và tương tác thuốc xảy ra, trước khi dùng thuốc Egilok, người bệnh cần báo cho bác sĩ các thông tin sau:

  • Các loại thuốc, các chất, thực phẩm mà bạn dị ứng.
  • Báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc, thực phẩm chức năng hay loại thảo dược nào.
  • Nói cho bác sĩ, nha sĩ biết về việc đang dùng thuốc Egilok 50mg trước khi tiến hành phẫu thuật.
  • Thông báo với bác sĩ nếu đang mang thai hoặc trong thời kỳ cho con bú. Phụ nữ mang thai chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết và có hướng dẫn của bác sĩ.
  • Cần được theo dõi đặc biệt khi ngừng thuốc với bệnh nhân bị bệnh động mạch vành.
  • Tránh dùng thuốc Egilok cho bệnh nhân bị bệnh tắc nghẽn đường hô hấp.
  • Bệnh nhân bị đái tháo đường có thể chỉnh liều thuốc trị đái tháo đường nếu cần.
  • Bệnh nhân có u tế bào ưa crôm phải phối hợp thuốc chẹn alpha.

8. Bảo quản thuốc Egilok 50mg

Bảo thuốc thuốc là công đoạn rất quan trọng. Bảo quản không tốt sẽ làm giảm hiệu lực của thuốc, thậm chí là hỏng thuốc. Do đó, cần chú ý công đoạn này. Thuốc Egilok 50mg cần được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Thuốc nên để ở nơi cao, tránh xa tầm tay trẻ em.

Trên đây là những thông tin hữu ích về thuốc Egilok 50mg và tác dụng của thuốc. Hy vọng với những kiếm thức trên, bạn đọc có thể vận dụng hiệu quả vào cuộc sống.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

22.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • thuốc chlorpropamide
    Công dụng thuốc Chlorpropamide

    Thuốc Chlorpropamide là thuốc hạ đường huyết thường được chỉ định trong bệnh lý đái tháo đường type 2 không phụ thuộc vào insulin. Vậy thuốc có công dụng điều trị như thế nào?

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • metdia
    Công dụng thuốc Metdia

    Thuốc Metdia thuộc nhóm thuốc hormon, nội tiết tố, được chỉ định điều trị đái tháo đường type 2. Vậy thuốc Metdia sử dụng như thế nào? Tìm hiểu bài viết dưới đây để có những thông tin cần thiết ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Baxotris
    Công dụng thuốc Oramep

    Thuốc Oramep được chỉ định kết hợp với chế độ ăn uống, luyện tập trong điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin... Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý khi sử dụng thuốc Oramep qua bài ...

    Đọc thêm
  • Medigluphag 500
    Công dụng thuốc Medigluphag 500

    Thuốc Medigluphag 500 có thành phần chính là Metformin hydrochloride với hàm lượng 500mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc được chỉ định để điều trị bệnh đái tháo đường type 2 ...

    Đọc thêm
  • wonlicla
    Công dụng thuốc Wonlicla

    Thuốc Wonlicla là thuốc kê đơn chứa thành phần chính là Gliclazide 80mg. Khi sử dụng thuốc điều trị bệnh cần phải mua và sử dụng phải có đơn thuốc của bác sĩ. Vậy Wonlicla là thuốc gì? Công dụng ...

    Đọc thêm