Công dụng thuốc Zytaz-1000

Zytaz 1000 là thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Thuốc Zytaz 1000 với thành phần chính là Ceftazidime pentahydrate (hàm lượng 1000mg Ceftazidime). Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, đóng gói hộp 1 lọ x 1g.

1. Zytaz 1000 là thuốc gì?

Ceftazidime là thuốc kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3.

Dược động học:

Cơ chế dược động học của thuốc như sau:

  • Hấp thu: Ceftazidime không hấp thu qua đường tiêu hoá, thường dùng dạng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
  • Phân bố: Khoảng 10% thuốc gắn với protein huyết tương. Hoạt chất Ceftazidime thấm vào những mô ở sâu và cả trong dịch màng bụng. Thuốc sẽ đạt nồng độ điều trị trong dịch não tuỷ khi màng não bị viêm. Thuốc có đi qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
  • Chuyển hoá: Ceftazidime không có hiện tượng chuyển hoá.
  • Thải trừ: Khoảng 80 - 90% liều dùng sẽ được bài tiết qua nước tiểu sau 24 giờ. Bài tiết qua mật chỉ dưới 1%, 100 ml/phút là hệ số thanh thải Ceftazidime trung bình của thận

Thuốc Zytaz-1000 có công dụng diệt khuẩn nhờ ức chế các enzym tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc này bền vững với hầu hết các beta - lactamase của vi khuẩn trừ enzym của Bacteroides. Đồng thời nhạy cảm với nhiều vi khuẩn gram âm đã kháng Aminoglycosid và các vi khuẩn gram dương đã kháng Ampicillin và các Cephalosporin khác.

Phổ kháng khuẩn:

  • Zytaz-1000 tác dụng tốt với các vi khuẩn gram âm ưa khí bao gồm Pseudomonas, E.coli, Proteus, Salmonella, Haemophylus influenza, Klebsiella, Shigella,... Một số chủng Pneumococcus, Moraxella catarrhalis và Streptococcus tan máu beta và Streptococcú viridans. Một số chủng gram dương kỵ khí cũng nhạy cảm, staphylococcus aureus nhạy cảm vừa phải với Ceftazidime.
  • Kháng thuốc có thể xuất hiện trong quá trình điều trị. Nguyên nhân do mất tác dụng ức chế các beta - lactamase qua trung gian nhiễm sắc thể (đặc biệt đối với Pseudomonas spp, Enterobacter và Klebsiella). Ceftazidime không có tác dụng với Staphylococcus aureus kháng methicillin, Bacteriodes fragilis, Campylobacter spp., Enterococcus, Listeria monocytogenes và Clostridium difficile.

2. Chỉ định dùng thuốc Zytaz-1000

Thuốc Zytaz-1000 được chỉ định trong việc điều trị một số trường hợp như:

  • Nhiễm trùng nặng ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng miễn dịch do máu.
  • Điều trị các nhiễm trùng nặng như: Nhiễm trùng trong phỏng.
  • Nhiễm trùng kết hợp với thẩm phân phúc mạc hoặc với thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD).

3. Chống chỉ định

Thuốc Zytaz-1000 chống chỉ định trong các trường hợp với các trường hợp:

  • Những người có tiền sử bị sốc khi dùng thuốc.
  • Những người quá mẫn cảm với các kháng sinh nhóm Cephalosporin.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc

Zytaz-1000 được dùng bằng đường tiêm, truyền tĩnh mạch hay tiêm bắp sâu. Liều dùng tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh, tính nhạy cảm, đường tiêm truyền và tuỳ theo tuổi, cân nặng, chức năng thận của người bệnh.

Thành phần Ceftazidime kém bền vững hơn trong dung dịch Natri bicarbonat so với các dung dịch tiêm khác. Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng dung dịch Natri bicarbonat làm dung dịch pha tiêm.

Sử dụng thuốc Zytaz-1000 ở người lớn:

  • Liều dùng thông thường là mỗi lần 0,5g- 2g (thuốc có hiệu lực), tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp, ngày 2-3 lần.
  • Trường hợp nhiễm trùng đường niệu và trong các nhiễm trùng không trầm trọng: Liều dùng là 500mg hay 1g mỗi 12 giờ tùy từng trường hợp, tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp.
  • Phần lớn các nhiễm trùng: Liều dùng 1g (thuốc có hiệu lực) mỗi 8 giờ hay 2g (thuốc có hiệu lực) mỗi 12 giờ, tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp.
  • Trường hợp nhiễm trùng nghiêm trọng ở người bị suy giảm chức năng miễn dịch, bao gồm những người bị giảm bạch cầu trung tính: Liều dùng 2g (thuốc có hiệu lực) mỗi 8 hay 12 giờ hay 3g (thuốc có hiệu lực) mỗi 12 giờ. Đường dùng: tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp.
  • Trường hợp xơ nang tụy tạng: ở người xơ nang tụy tạng có chức năng thận bình thường bị nhiễm trùng phổi do Pseudomonas, cần dùng liều cao từ 100 đến 150mg (thuốc có hiệu lực)/ kg/ ngày, chia làm 3 lần/ ngày. Đường dùng: Tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp. Ðã có trường hợp sử dụng thuốc với liều 9g (thuốc có hiệu lực)/ngày ở người có chức năng thận bình thường.

Sử dụng thuốc Zytaz-1000 ở trẻ nhỏ:

  • Liều dùng thông thường ở trẻ em trên 2 tháng tuổi là 30- 100mg (thuốc có hiệu lực)/ kg/ ngày, chia làm 2 hay 3 lần.
  • Ðối với trẻ em mắc bệnh suy giảm chức năng miễn dịch hay xơ nang tụy tạng bị nhiễm trùng, hay đối với trẻ em bị viêm màng não, liều dùng có thể lên đến 150mg (thuốc có hiệu lực)/ kg/ ngày (tối đa là 6g (thuốc có hiệu lực)/ ngày).

Sử dụng thuốc Zytaz-1000 ở trẻ sơ sinh và trẻ dưới 2 tháng tuổi:

  • Thuốc đã được chứng minh là có hiệu quả ở liều dùng từ 25 đến 60mg (thuốc có hiệu lực)/ kg/ ngày chia làm 2 lần. Ở trẻ sơ sinh, thời gian bán hủy của Ceftazidime trong huyết thanh có thể kéo dài gấp 3- 4 lần so với người lớn.

Sử dụng thuốc Zytaz-1000 ở người cao tuổi:

  • Thông thường, liều dùng mỗi ngày không được vượt quá 3g (thuốc có hiệu lực). Đặc biệt là ở người trên 80 tuổi.

Sử dụng thuốc Zytaz-1000 ở người có chức năng thận bị suy giảm:

  • Những người có chức năng thận bị suy giảm, thuốc được đào thải chậm hơn so với bình thường. Do đó cần giảm liều dùng của Zytaz-1000 cho phù hợp. Ngoại trừ trong trường hợp suy thận nhẹ, ví dụ hệ số thanh thải tiểu cầu thận trên 50ml/ phút.
  • Ở người bị nghi ngờ là có chức năng thận bị suy giảm, có thể sử dụng liều khởi đầu là 1g (thuốc có hiệu lực). Lưu ý cần đánh giá hệ số thanh thải tiểu cầu thận để quyết định liều duy trì thích hợp.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Zytaz-1000, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Zytaz-1000 là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua và điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

46 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan