Công dụng thuốc Vartel 20mg

Thuốc Vartel 20mg có thành phần chính là Trimetazidin hydroclorid, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc có tác dụng trong phòng cơn đau thắt ngực, điều trị những tổn thương mạch máu ở võng mạc và cải thiện đáng kể các triệu chứng chóng mặt, ù tai, hội chứng Ménière. Cùng nắm rõ công dụng của thuốc Vartel 20mg và những lưu ý quan trọng khi dùng thuốc trong bài viết dưới đây.

1. Thuốc Vartel 20mg là thuốc gì?

Thuốc Vartel 20mg có thành phần chính là Trimetazidin hydroclorid hàm lượng 20mg cùng các tá dược khác vừa đủ 1 viên. Thuốc Vartel 20mg được sản xuất bởi Công ty CP Dược phẩm TV. Pharm, lưu hành tại nước ta với VD-25935-16. Vartel 20mg được bào chế ở dạng viên nén bao phim, quy cách đóng gói là hộp 3 vỉ (Alu-alu) x 10 viên; hộp 2 vỉ (Alu-PVC) x 30 viên.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Vartel 20mg

Thuốc Vartel 20mg được chỉ định sử dụng điều trị những trường hợp sau:

  • Khoa tim: Phòng cơn đau thắt ngực
  • Khoa mắt: Thương tổn mạch máu ở võng mạc
  • Khoa tai mũi họng: Các chứng chóng mặt do vận mạch, ù tai, hội chứng Ménière

Chống chỉ định sử dụng Vartel 20mg đối với các trường hợp:

  • Người quá mẫn với thành phần thuốc Vartel
  • Suy tim
  • Trụy mạch.

3. Liều dùng của thuốc Vartel 20mg

Cách dùng: Thuốc Vartel 20mg được sử dụng bằng đường uống và dùng vào đầu các bữa ăn

Liều dùng:

  • Đối với khoa mắt và tai: liều dùng là 40 mg - 60 mg viên/ngày, chia 2 - 3 lần uống.
  • Đối với trường hợp suy mạch vành, đau thắt ngực: liều dùng là 20 mg x 3 lần/ngày, thời gian sau có thể giảm đến 20 mg x 2 lần/ngày.

Xử trí quá liều, quên liều:

Quá liều: Trong trường hợp sử dụng thuốc Vartel 20mg quá liều so với quy định và có những biểu hiện bất thường, cần liên hệ ngay đến cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều: Trong quá trình sử dụng thuốc Vartel 20mg, người bệnh cần tuân thủ liệu trình điều trị của bác sĩ, tránh xảy ra tình trạng quên liều làm giảm hiệu quả điều trị. Nếu trường hợp quên liều thuốc Vartel 20mg, hãy sử dụng liều quên khi nhớ ra vào lúc sớm nhất (có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ bác sĩ chỉ định). Tuy nhiên nếu thời gian đã quá gần liều tiếp, người bệnh hãy bỏ qua liều thuốc đã quên và uống liều tiếp theo đúng như quy định. Người bệnh lưu ý không nên sử dụng gấp đôi liều thuốc Vartel 20mg.

4. Tác dụng phụ của thuốc Vartel 20mg

Trong quá trình sử dụng thuốc Vartel 20mg có thể gặp một số tác dụng phụ gồm buồn nôn, phát ban, nhức đầu, dạ dày khó chịu, chán ăn, tăng men gan.

Thông thường những tác dụng phụ hoặc tác dụng không mong muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu xuất hiện những tác dụng phụ hiếm gặp không được liệt kê trong thông tin thuốc, người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ để hỗ trợ kịp thời.

5. Thận trọng khi dùng thuốc Vartel 20mg

Trong quá trình sử dụng thuốc Vartel 20mg, người bệnh cần lưu ý đến một số vấn đề sau đây:

  • Không dùng Vartel 20mg cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
  • Thận trọng khi dùng thuốc với người cao tuổi.
  • Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Vartel 20mg: trẻ em dưới 15 tuổi, phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú, người già, người bị suy thận, suy gan, người dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc... Hoặc những đối tượng bị hôn mê gan, viêm loét dạ dày, nhược cơ.
  • Khi kết hợp Vartel 20mg cùng với thuốc khác hoặc các thành phần trong thức ăn, đồ uống sản phẩm có thể gây ra một số phản ứng. Do vậy, nên tham khảo ý kiến bác sĩ để kiêng khem trong quá trình sử dụng thuốc Vartel 20mg.
  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.

Trong quá trình sử dụng thuốc Vartel 20mg, người bệnh cần chú ý làm đúng theo những chỉ dẫn của bác sĩ, đọc kỹ các lưu ý trước khi dùng để có thể mang lại hiệu quả điều trị cao nhất, hạn chế tác dụng phụ có thể xảy ra.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

19.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • thuốc merislon
    Công dụng thuốc Merislon

    Thuốc Merislon chứa hoạt chất Betahistine mesilate, được sử dụng để điều trị hội chứng Ménière, các triệu chứng có thể bao gồm chóng mặt ù tai, giảm thính lực... Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người dùng cần ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Vatalizel
    Công dụng thuốc Vatalizel

    Vatalizel 20 là thuốc tim mạch, nhóm thuốc kê đơn, thành phần chính là Trimetazidine, hàm lượng thuốc 20mg, dạng bào chế viên nén bao phim, đóng gói dạng hộp 60 viên trong 2 vỉ. Thuốc có tác dụng dự ...

    Đọc thêm
  • Ogrel Plus
    Công dụng thuốc Ogrel Plus

    Ogrel Plus là thuốc được sử dụng trong điều trị dự phòng nguyên phát các rối loạn do nghẽn mạch huyết khối như nhồi máu cơ tim, chứng đột quỵ và bệnh động mạch ngoại biên. Ngoài ra, thuốc cũng ...

    Đọc thêm
  • Eftifarene 20 mg
    Công dụng thuốc Eftifarene 20 mg

    Thuốc Eftifarene 20mg có thành phần chính là Trimetazidin và các thành phần tá dược khác. Thuốc được sử dụng cho người lớn trong liệu pháp bổ sung và trị liệu cho những người bệnh đau thắt ngực ổn định ...

    Đọc thêm
  • Opecartrim
    Công dụng thuốc Opecartrim

    Opecartrim thuộc nhóm thuốc tim mạch, dạng bào chế viên nén bao phim, đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên. Thuốc có chứa thành phần chính là Trimetazidine hydrochloride. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Opecartrim sẽ giúp ...

    Đọc thêm