Công dụng thuốc Upadacitinib

Upadacitinib thuộc nhóm thuốc chất ức chế Janus kinase (JAK). Upadacitinib công dụng điều trị một số rối loạn tự miễn như bệnh viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vẩy nến, bệnh chàm... Tìm hiểu các thông tin cơ bản như chỉ định, chống chỉ định, liều dùng và tác dụng phụ của thuốc Upadacitinib sẽ giúp người bệnh nhân nâng cao kết quả điều trị.

1. Upadacitinib là thuốc gì?

Upadacitinib là thuốc gì? Upadacitinib là thành phần chính của thuốc có tên biệt dược là Rinvoq hàm lượng 15mg, được bào chế dưới viên nén viên thuốc giải phóng chậm.

Cơ chế tác dụng:

Janus kinase (JAK) là một Enzyme nội bào có tác dụng truyền tín hiệu phát sinh từ tương tác giữa Cytokine hoặc yếu tố tăng trưởng và các thụ thể trên màng tế bào, từ đó ảnh hưởng đến quá trình tạo máu và chức năng tế bào miễn dịch. Ngoài ra, JAKs còn có tác dụng Phosphoryl hóa, đồng thời kích hoạt truyền tín hiệu và chất kích hoạt phiên mã (STATs) điều chỉnh hoạt động nội bào bao gồm biểu hiện gen.

Upadacitinib là một chất ức chế Janus kinase (JAK), ngăn cản quá trình Phosphoryl hóa và kích hoạt phiên mã (STATs). Kết quả của quá trình này là ức chế tạo tế bào máu và giảm chức năng của các tế bào miễn dịch, từ đó làm làm giảm viêm và giúp kiểm soát các triệu chứng của quá trình viêm.

2. Upadacitinib có tác dụng gì?

Thuốc Upadacitinib được chỉ định điều trị cho các trường hợp sau:

  • Người lớn bị viêm khớp dạng thấp từ trung bình đến nặng không đáp ứng với một nhiều loại thuốc ức chế yếu tố hoại tử khối u (TNF).
  • Người lớn bị viêm khớp vảy nến thể hoạt động không đáp ứng với một nhiều loại thuốc ức chế yếu tố hoại tử khối u (TNF).
  • Người lớn hay trẻ em trên 12 tuổi hoặc trên 40 kg bị bệnh chàm (viêm da dị ứng) từ trung bình đến nặng không đáp ứng với điều trị trước đó.
  • Người lớn bị viêm loét đại tràng từ trung bình đến nặng không đáp ứng với một hay nhiều loại thuốc ức chế yếu tố hoại tử khối u (TNF).

3. Chống chỉ định sử dụng thuốc Upadacitinib

Chống chỉ định sử dụng thuốc Upadacitinib trong trường hợp sau đây:

  • Dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc.
  • Tiền sử dị ứng với các thuốc khác có chứa Upadacitinib.
  • Bệnh nhân bị nhiễm Lao hoặc nhiễm trùng nặng.
  • Phụ nữ mang thai.
  • Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan nặng (Child-Pugh C).
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.

4. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Upadacitinib

Người bệnh có thể dùng thuốc Upadacitinib trước, trong và sau bữa ăn.

Viêm khớp dạng thấp

  • Liều khuyến cáo: Uống 15 mg/lần x 1 lần/ngày.

Khuyến cáo

  • Có thể sử dụng đơn liều hoặc kết hợp với Methotrexate hoặc các thuốc DMARD.
  • Không khuyến cáo sử dụng Upadacitinib ở bệnh nhân có số lượng tế bào lympho tuyệt đối (ALC) < 500 tế bào/mm3, số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối (ANC) < 1000 tế bào/mm3 hoặc mức Hemoglobin < 8g/dL.
  • Ngừng điều trị bằng thuốc Upadacitinib khi bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng cho đến khi nhiễm trùng được kiểm soát.

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Upadacitinib

Điều trị bằng thuốc Upadacitinib với liều cao hoặc kéo dài, có thể gây ra các tác dụng phụ được thống kê trong bảng sau:

Rất thường gặp Thường gặp Ít gặp
Nhiễm trùng và nhiễm độc Nhiễm trùng đường hô hấp trên Viêm phế quản
Herpes zoster
Herpes simplex
Viêm nang lông
Bệnh cúm
Nhiễm trùng đường tiết niệu
Viêm phổi
Bệnh nấm miệng
Viêm túi thừa
Rối loạn hệ thống bạch huyết và máu Thiếu máu
Giảm bạch cầu trung tính
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Tăng cholesterol máu Tăng Triglyceride máu
Hô hấp Ho
Rối loạn tiêu hóa Đau bụng
Buồn nôn
Da và mô dưới da Nổi mụn Mày đay
Toàn thân Mệt mỏi
Sốt
Xét nghiệm Tăng CPK máu
Tăng ALT
Tăng AST
Tăng cân
Thần kinh Đau đầu

Nên ngừng thuốc khi phát hiện những triệu chứng trên hoặc các bất thường khác sau khi uống thuốc Upadacitinib và nhanh chóng thông báo với bác sĩ điều trị về việc sử dụng Upadacitinib hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý sử dụng thuốc Upadacitinib ở các đối tượng sau:

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Upadacitinib ở những người có tiền sử hoặc đang bị nhiễm trùng, hoặc nhiễm trùng tái phát, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), HIV hoặc hệ thống miễn dịch kém, bệnh lao hoặc tiếp xúc gần với người bị bệnh lao, bệnh zona (Herpes zoster), đang bị viêm gan B hoặc C.
  • Phụ nữ có thai: Các dữ liệu hạn chế trên người không đủ để đánh giá nguy cơ dị tật bẩm sinh hoặc sẩy thai ở phụ nữ mang thai có sử dụng thuốc Upadacitinib. Vì thế, chống chỉ định sử dụng thuốc Upadacitinib trên những phụ nữ đang mang thai hoặc có ý định mang thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Các nghiên cứu cho rằng hoạt chất Upadacitinib có thể đi qua sữa mẹ, tuy nhiên tác dụng của Upadacitinib trên trẻ bú sữa mẹ vẫn chưa được hiểu rõ. Vì thế, không nên cho con bú khi đang dùng Upadacitinib và trong 6 ngày sau liều cuối cùng.
  • Người làm nghề lái xe hay công nhân vận hành máy móc có thể gặp phải một số tác dụng phụ như đau đầu, mệt mỏi sau khi sử dụng thuốc Upadacitinib. Do đó khuyến cáo không dùng thuốc Upadacitinib trước vào trong khi làm việc.

6. Tương tác thuốc Upadacitinib

Tương tác với các thuốc khác:

  • Các chất ức chế CYP3A4 dùng trị nấm như Ketoconazole, Itraconazole, Posaconazole, VoriconazoleClarithromycin đối với nhiễm trùng do vi khuẩn có thể làm tăng nồng độ thuốc Upadacitinib trong máu.
  • Các chất cảm ứng CYP3A4 mạnh như Rifampin và Phenytoin có thể làm giảm tác dụng của Upadacitinib.
  • AzathioprineCyclosporine có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng khi sử dụng chung với thuốc Upadacitinib.
  • Methotrexate và các thuốc điều chỉnh độ pH như thuốc kháng axit hoặc thuốc ức chế bơm proton không ảnh hưởng đến nồng độ của thuốc Upadacitinib trong máu.

Trên đây là những thông tin cần thiết về thành phần, công dụng, liều dùng và những tác dụng phụ hay lưu ý của thuốc Upadacitinib. Bệnh nhân và người nhà nên được kỹ hướng dẫn có trên bao bì thuốc Upadacitinib, đồng thời tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định sử dụng.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

402 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan