Công dụng thuốc Trichopol

Trichopol là thuốc kháng sinh có thành phần chính là metronidazol. Thuốc được sử dụng theo đường tiêm truyền và được thực hiện bởi nhân viên y tế. Đây là một loại thuốc kê đơn thuộc nhóm trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Vậy thuốc Trichopol chữa bệnh gì?

1. Trichopol là thuốc gì?

Trichopol 500mg là thuốc có thành phần chính là metronidazol. Thuốc được bào chế dạng dung dịch tiêm truyền. Trichopol được đóng gói dạng hộp 1 túi FE 100ml. Trong 1 túi FE 10ml có chứa:

  • Metronidazol 500mg.
  • Thành phần tá dược vừa đủ 100ml.

Metronidazol là một loại kháng sinh thuộc nhóm nitro - 5 imidazol, có tác dụng tiêu diệt amip ruột, vi khuẩn kỵ khí gram âm, giardia và trichomonas vaginalis.

Thuốc Trichopol phát huy tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn và các vi sinh vật đơn bào.

Nhờ có cơ chế tác dụng trên mà thuốc Trichopol được bác sĩ chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Các bệnh do amip gây ra.
  • Điều trị các bệnh đường niệu - sinh dục do trichomonas.
  • Bệnh viêm âm đạo không đặc hiệu.
  • Bệnh do Giardia intestinalis gây ra.
  • Thuốc dùng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật.
  • Dùng thuốc điều trị dự phòng nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí trong các trường hợp phẫu thuật có nguy cơ cao.
  • Thuốc được dùng liên tục với đường tiêm truyền để điều trị hoặc phòng ngừa nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí gây ra.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Trichopol cho từng trường hợp

2.1. Cách dùng thuốc Trichopol

Thuốc Trichopol được bào chế dạng dung dịch tiêm truyền nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống hay bằng đường tiêm truyền cần được thực hiện dưới sự chỉ dẫn của nhân viên y tế.

Liều dùng thuốc Trichopol 500mg cho từng trường hợp:

Trường hợp thuốc sử dụng theo đường uống: bệnh nhân uống khoảng 30 - 50ml thuốc và sử dụng thuốc sau bữa ăn.

Trường hợp sử dụng thuốc theo đường truyền tĩnh mạch:

  • Thuốc có thể được truyền trực tiếp hoặc pha loãng với dung dịch NaCl 0,9%, dung dịch glucose 5%, glucose trong NaCl 0,9% và 40 mmol/l dung dịch KCL với thể tích thích hợp.
  • Dịch truyền nên chuẩn bị ngay khi sử dụng thuốc Trichopol.
  • Nối với chai sau khi đuổi thông khí với cổng đôi lume của thiết bị truyền.
  • Không dùng dung dịch thừa và không sử dụng thuốc nếu thấy có bất kỳ thay đổi trong dung dịch thuốc.
  • Đối với những bệnh nhân suy gan: Thuốc có thể chuyển hóa chậm và có thể gây tích lũy. Vì vậy, đối với trường hợp này cần giảm liều thuốc đi một nửa so với liều thông thường.
  • Đối với những bệnh nhân suy thận: Sử dụng liều như các bệnh nhân bình thường.
  • Đối với những bệnh nhân cao tuổi: Cần chăm sóc và theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc.

Trường hợp điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí: Truyền tĩnh mạch khi sử dụng theo đường uống không đáp ứng.

  • Điều trị cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi 8 giờ truyền 100ml, tốc độ truyền không quá 5ml/phút. Liều dùng tối đa ở người lớn là 4g, dùng thuốc trong 7 ngày. Đối với những trường hợp nặng có thể kéo dài thời gian điều trị lên 2 - 3 tuần.
  • Điều trị cho trẻ em dưới 12 tuổi: tốc độ truyền 1,5ml/kg cân nặng mỗi 8 giờ.

Trường hợp phòng ngừa trước phẫu thuật:

  • Thuốc nên được sử dụng trước khi phẫu thuật từ 5 - 10 phút.
  • Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Thuốc Trichopol được truyền tĩnh mạch chậm 100ml. Dùng liều tương tự tiếp theo mỗi 8 giờ đến khi chuyển sang đường uống ngay khi có thể. Trường hợp dùng thuốc để phòng ngừa thì không dùng quá 12 giờ sau khi phẫu thuật.
  • Đối với trẻ em dưới 12 tuổi: Tiến hành truyền 1,5ml/kg cân nặng.

Thuốc Trichopol 500mg được sử dụng theo đường tiêm truyền là chủ yếu nên trường hợp quên liều thuốc hiếm khi xảy ra. Người bệnh chủ yếu gặp trường hợp quá liều dùng thuốc.

  • Trường hợp quá liều thuốc do bệnh nhân dùng thuốc theo đường uống. Triệu chứng nhiễm độc thần kinh được quan sát thấy rất hiếm với liều dùng thuốc từ 6 - 10,4mg metronidazol trong 5 ngày. Triệu chứng thường gặp khi quá liều thuốc gồm cơn động kinhthần kinh ngoại biên.
  • Khi dùng thuốc 1 liều đơn 15g có thể gây nôn và buồn nôn, mất điều vận.
  • Trường hợp dùng quá liều thuốc, cần tiến hành điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

3. Những trường hợp không nên dùng thuốc Trichopol

4. Những tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng thuốc Trichopol 500mg

Trong quá trình dùng thuốc, người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ như sau:

  • Thường gặp nhất là tình trạng buồn nôn, nôn, đi ngoài phân lỏng, khó chịu trong bụng, cảm giác có vị kim loại, tưa lưỡi.
  • Thuốc có thể gây rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thuốc gây giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu.
  • Thuốc tác động lên thần kinh: Thuốc gây tê cóng, cảm giác kiến bò, các cơn động kinh, chóng mặt, mất phương hướng và dễ bị kích động.
  • Thuốc gây rối loạn về mắt: Có thể gặp chứng song thị và tật cận thị.
  • Ảnh hưởng đến tai: Gây cảm giác ù tai, mất thính giác.
  • Thuốc gây rối loạn tiêu hóa: Có thể gặp tình trạng khô miệng, viêm miệng, viêm tụy. Các triệu chứng gặp phải sẽ hết khi ngừng thuốc.
  • Ảnh hưởng đến da: Thuốc gây tổn thương da, phát ban trên da.
  • Thuốc gây đau nhức cơ xương.
  • Ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch: Thuốc gây rối loạn mẫn cảm, nổi mày đay, ngứa, phù mạch.

Khi dùng thuốc Trichopol, nếu người bệnh gặp các triệu chứng như trên hay gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào khác thì người bệnh thông báo cho bác sĩ để được xử trí kịp thời.

5. Tương tác thuốc giữa Trichopol với các thuốc khác

  • Trichopol khi dùng chung với thuốc chống đông, đặc biệt là warfarin có thể gây nguy cơ tăng prothrombin.
  • Nên dừng dùng thuốc disulfiram trước 2 tuần trước khi sử dụng Trichopol, vì thuốc disulfiram có thể làm tăng rối loạn thần kinh.
  • Thuốc phenobarbital làm giảm thời gian bán thải của thuốc, làm giảm nồng độ metronidazol trong huyết tương.
  • Thuốc Trichopol có thể gây tăng tổn thương thận, tăng nồng độ trong huyết tương và độc tính của lithium.
  • Dùng chung với thuốc cimetidine làm tăng nửa đời bán thải của metronidazol.
  • Thuốc metronidazol làm giảm mức độ thanh thải và tăng nồng độ huyết thanh của phenytoin.
  • Người bệnh không nên uống rượu trong khi điều trị và ít nhất 48 giờ kể từ khi ngừng điều trị.

6. Trong quá trình dùng thuốc Trichopol cần lưu ý những gì?

Khi dùng thuốc Trichopol, người bệnh cần lưu ý một số điểm sau:

  • Thuốc Trichopol đi qua được hàng rào nhau thai nên được chống chỉ định cho giai đoạn đầu của thai kỳ, giai đoạn 2 và 3 cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
  • Metronidazol được bài tiết vào sữa mẹ và đạt nồng độ trong sữa gần với nồng độ huyết thanh. Do đó, không nên sử dụng thuốc Trichopol cho phụ nữ đang cho con bú hoặc trường hợp cần dùng thuốc thì ngừng cho con bú.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho những bệnh nhân đang có bệnh thần kinh trung ương hưng cảm, suy chức năng gan nặng và bệnh não do gan.
  • Trong quá trình điều trị, người bệnh cần được theo dõi số lượng tế bào máu, đặc biệt là những bệnh nhân điều trị bằng thuốc trên 10 ngày.

Trichopol là thuốc có hiệu quả cao đối với các loại nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí. Thuốc được bào chế dưới dạng tiêm truyền được thực hiện bởi nhân viên y tế nên rất hiếm khi xảy ra tình trạng quá liều. Tuy nhiên, Trichopol có thể tương tác với nhiều thuốc nên cần được sự chỉ định của bác sĩ để đảm bảo an toàn và điều trị bệnh hiệu quả.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

9.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • sốc phản vệ gây tử vong cho trẻ
    Phải làm sao khi bị sốc phản vệ do Metronidazol?

    Chào bác sĩ. Bị sốc thuốc khi truyền Metronidazol là bị làm sao vậy ạ? Đây có phải triệu chứng thường gặp không ạ? Mong bác sĩ tư vấn giúp em, em xin cảm ơn.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Flagystatin
    Công dụng thuốc Flagystatin

    Flagystatin thuộc nhóm thuốc phụ khoa. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp nhiễm trùng hỗn hợp do chủng nấm Trichomonas vaginalis và Candida albicans. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Flagystatin sẽ giúp người bệnh nâng cao ...

    Đọc thêm
  • Fanlazyl
    Công dụng thuốc Fanlazyl

    Thuốc Fanlazyl thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus. Thuốc có thành phần chính là hoạt chất Metronidazol. Vậy thuốc Fanlazyl có tác dụng gì? Hãy cùng tìm hiểu thông tin về thuốc Fanlazyl qua ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Befaryl
    Công dụng thuốc Befaryl

    Thuốc Befaryl là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm có thành phần Metronidazol 125mg; Spiramycin 750.000IU, và được dùng để điều trị các bệnh lý viêm nhiễm nha khoa như ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Ametrazol
    Công dụng thuốc Ametrazol

    Ametrazol là thuốc được kê đơn trong điều trị các bệnh lý liên quan đến ký sinh trùng, nhiễm nấm và nhiễm virus. Ametrazol thuốc là một sự kết hợp hoàn hảo của kháng sinh Spiramycin với hoạt chất kháng ...

    Đọc thêm