Công dụng thuốc Triafax

Tác dụng của thuốc Triafax giúp điều trị các bệnh viêm phổi, nhiễm khuẩn da, viêm amidan, viêm họng... Trước khi dùng thuốc ngoài đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, bệnh nhân cũng nên trao đổi cùng với bác sĩ để có những chỉ định phù hợp về liều dùng thuốc.

1. Thành phần và công dụng thuốc Triafax

Thuốc Triafax thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm. Thuốc có thành phần chính là Cefpodoxim proxetil cùng các loại tá dược vừa đủ theo quy định của nhà sản xuất. Hiện thuốc Triafax 200 mg được đưa ra thị trường dưới dạng đóng hộp 1 vỉ, hộp 2 vỉ x 10 viên và dạng gói bột dành cho Triafax 100 mg.

Với những thành phần và dược chất trên, thuốc có tác dụng trong điều trị những bệnh lý sau:

  • Nhiễm khuẩn hô hấp trên bao gồm viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng.
  • Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng.
  • Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng.
  • Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.

Triafax là thuốc kê đơn, vì thế bệnh nhân chỉ nên sử dụng khi có sự chỉ định của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

2. Liều dùng thuốc Triafax trong điều trị bệnh

Triafax dùng được cho cả người lớn và trẻ nhỏ, ở mỗi đối tượng liều lượng dùng thuốc sẽ khác nhau. Bạn có thể tham khảo liều dùng thuốc Triafax như sau:

Người lớn:

  • Nhiễm khuẩn hô hấp trên, kể cả viêm amidan và viêm họng: 100 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
  • Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: 200 mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày.
  • Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng: liều duy nhất 200 mg.
  • Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng: 100 mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400 mg mỗi 12 giờ trong 7 - 14 ngày.

Trẻ em:

  • Viêm tai giữa cấp tính: 10 mg/kg/ngày (tối đa 400 mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.
  • Viêm họng và viêm amidan: 10 mg/kg/ngày (tối đa 200 mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.

Thuốc nên được uống nguyên viên với nước lọc cùng thức ăn. Không nên bẻ hoặc nghiền thuốc, bởi có thể ảnh hưởng tới công dụng của thuốc.

Liều dùng trên có thể không đúng với mọi trường hợp, do đó điều quan trọng là người dùng nên tham khảo ý kiến bác sĩ và dùng thuốc theo chỉ dẫn để có được kết quả điều trị tốt nhất.

3. Đối tượng chống chỉ định với thuốc Triafax

Theo khuyến cáo những đối tượng sau đây không nên dùng thuốc Triafax:

  • Người quá mẫn cảm với thành phần của thuốc
  • Người đang bị suy gan, suy thận nặng
  • Phụ nữ đang mang thai và nuôi con bú. Bởi việc dùng thuốc trong thời gian này có thể gây ảnh hưởng đến thai nhi và cả em bé.
  • Người có tiền sử nhạy cảm với cefpodoxime proxetil không nên dùng.

Chống chỉ định được hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, việc dùng thuốc Triafax trên đối tượng chống chỉ định sẽ mang lại nhiều nguy cơ hơn là lợi ích.

4. Những phản ứng phụ có thể gặp khi dùng thuốc Triafax

Những tác dụng phụ được ghi nhận khi dùng thuốc Triafax thường dừng ở mức độ vừa và nhẹ cũng như không ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe người bệnh. Một vài phản ứng phụ có thể xảy ra với những biểu hiện như: tiêu chảy, buồn nôn, nôn ói, đau bụng, viêm đại tràng và đau đầu... Những phản ứng trên sẽ giảm dần và biến mất khi người bệnh kết thúc quá trình điều trị.

Để hạn chế tối đa những tác dụng phụ có thể ảnh hưởng tới sức khỏe, người bệnh nên lưu ý tới những vấn đề sau:

  • Thuốc nên dùng đúng theo đơn, không tự ý tăng hoặc giảm liều kể cả khi bệnh có xu hướng thuyên giảm.
  • Thuốc nên được uống vào cùng một thời điểm trong ngày để có được hiệu quả tốt nhất
  • Chỉ nên uống thuốc cùng với nước lọc và pha theo liều lượng cho phép.
  • Không dùng nước có ga, đồ uống có cồn và chất kích thích trong thời gian điều trị với thuốc.
  • Không lạm dụng và dùng thuốc lâu hơn thời gian đã được bác sĩ khuyến cáo.

Trên đây là những công dụng của thuốc Triafax, người bệnh trước khi dùng cần đọc kỹ hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ để quá trình dùng thuốc diễn ra an toàn cũng như đạt được kết quả tốt nhất.

34 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • cefapezone
    Công dụng thuốc Cefapezone

    Thuốc Cefapezone là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3. Với thành phần chính là dược chất Cefoperazon 1g dùng để điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn, nhiễm trùng mức độ nặng. Thuốc Cefapezone là biệt dược ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Kefotax
    Công dụng thuốc Kefotax

    Thuốc Kefotax có thành phần chính là Cefotaxime và các thành phần tá dược khác. Thuốc được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn.

    Đọc thêm
  • Adelesing
    Công dụng thuốc Adelesing

    Thuốc Adelesing bào chế dạng bột hỗn dịch pha uống, chỉ định sử dụng trong trường hợp viêm tai giữa, viêm xoang, viêm họng, viêm phổi, viêm phế quản, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn da. Để đảm bảo hiệu ...

    Đọc thêm
  • dixapim
    Công dụng thuốc Dixapim

    Thuốc Dixapim là thuốc bột pha tiêm có chứa thành phần chính gồm cefepim hàm lượng 1g. Đây là một hoạt chất kháng sinh thuộc phân nhóm cephalosporin thế hệ thứ 4. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn có ...

    Đọc thêm
  • Piperbact
    Công dụng thuốc Piperbact

    Thuốc Piperbact được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, có thành phần chính là Piperacillin Sodium và Tazobactam Sodium. Thuốc được chỉ định sử dụng trong điều trị một số bệnh lý nhiễm khuẩn.

    Đọc thêm