Công dụng thuốc Tizadyn 100

Thuốc Tizadyn 100 là thuốc kê đơn, được chỉ định điều trị cho những bệnh nhân động kinh. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng Tizadyn 100, người bệnh cũng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin về những công dụng thuốc Tizadyn 100 trong bài viết dưới đây.

1. Công dụng thuốc Tizadyn 100 là gì?

1.1. Thuốc Tizadyn 100 là thuốc gì?

Thuốc Tizadyn 100 thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, vỉ 10 viên, hộp 3 vỉ. Thuốc có thành phần chính là Topiramate hàm lượng 100mg.

Thuốc Tizadyn 100 khuyến cáo sử dụng cho người trưởng thành, trẻ em trên 2 tuổi cần được giám sát bởi bác sĩ.

1.2. Thuốc Tizadyn 100 có tác dụng gì?

Tizadyn 100 được kê đơn sử dụng cho những bệnh nhân bị động kinh cục bộ, cơn bé, cơn lớn hoặc động kinh toàn thể có rung giật, co cứng.

  • Đơn trị liệu cho trẻ em trên 6 tuổi và người lớn có cơn động kinh cục bộ
  • Đa trị liệu hay điều trị phối hợp cho trẻ em trên 2 tuổi và người lớn có cơn động kinh khởi phát cục bộ.
  • Dự phòng cơn đau nửa đầu ở người trưởng thành.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân dị ứng với thành phần chính Topiramate hay bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Điều trị dự phòng đau nửa đầu cho phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nhưng không sử dụng biện pháp tránh thai hay phụ nữ đang mang thai.

2. Cách sử dụng của thuốc Tizadyn 100

2.1. Cách dùng thuốc Tizadyn 100

Thuốc Tizadyn 100 dùng đường uống, uống trước ăn hay sau ăn đều được. Người bệnh nên uống nguyên viên thuốc với cốc nước lọc, không bẻ vụn, nghiền nát hay trộn với hỗn hợp nào khác.

2.2. Liều dùng của thuốc Tizadyn 100

2.2.1. Động kinh

Điều trị phối hợp:

Người lớn: Khởi đầu với liều 25 tới 50mg uống mỗi buổi tối trong một tuần. Sau đó hàng tuần hoặc cách 2 tuần tăng liều thêm 25 - 50 mg/ngày chia 2 lần. Việc chỉnh liều phải dựa vào đáp ứng lâm sàng của từng bệnh nhân. Một số bệnh nhân có thể đạt được hiệu quả điều trị khi dùng liều 1 lần/ngày.

  • Trẻ em từ 2 tuổi trở lên:

Tổng liều khuyến cáo khoảng 5 đến 9 mg/kg cân nặng/ngày, chia hai lần.

Việc chỉnh liều nên được khởi đầu là 25mg vào mỗi buổi tối trong tuần đầu tiên. Sau đó xem xét lại đáp ứng lâm sàng và áp dụng liều cách mỗi 1 hoặc 2 tuần nên tăng liều trong giới hạn khoảng 1 đến 3mg/kg/ngày (chia làm hai lần uống).

Đơn trị liệu:

  • Người lớn:

Chỉnh liều nên khởi đầu ở liều 25mg dùng buổi tối trong một tuần.

Sau đó hàng tuần hoặc cách 2 tuần tăng liều thêm 25 - 50mg/ngày (khuyến cáo trong khoảng 100 đến 200mg/ngày, tối đa là 500mg/ngày) và chia làm 2 lần uống. Nếu bệnh nhân không thể dung nạp với chế độ chỉnh liều, thì nên tăng liều với số lượng ít hơn hoặc kéo dài thời gian giữa các lần tăng liều.

  • Trẻ em từ 6 tuổi trở lên:

Khởi đầu với liều từ 0,5mg đến 1mg/kg vào buổi tối khuyến cáo từ 100 đến 400mg/ngày, trong tuần đầu tiên.

Sau đó tăng liều khoảng 0,5 đến 1mg/kg/ngày, chia làm hai lần uống cách mỗi 1 hoặc 2 tuần. Nếu trẻ không thể dung nạp với chế độ chỉnh liều, thì nên tăng liều với số lượng ít hơn hoặc kéo dài thời gian giữa các lần tăng liều.

2.2.2. Đau nửa đầu

  • Người lớn:

Tổng liều điều trị dự phòng đau nửa đầu là 100mg/ngày, chia làm 2 lần.

Sự chỉnh liều nên khởi đầu bằng liều 25mg dùng mỗi tối trong một tuần. Sau đó mỗi tuần nên tăng thêm 25mg/ngày. Nếu bệnh nhân không thể dung nạp với chế độ chỉnh liều như vậy thì nên kéo dài hơn khoảng thời gian giữa các lần điều chỉnh liều. Ở một số bệnh nhân đã có hiệu quả với tổng liều hằng ngày 50mg/ngày. Một số bệnh nhân đã sử dụng tổng liều hằng ngày lên đến 200mg/ngày. Liều và tốc độ chỉnh liều nên dựa trên đáp ứng lâm sàng.

2.2.3. Bệnh nhân suy thận

  • Khuyến cáo giảm một nửa liều khởi đầu và liều duy trì, ở những bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối.
  • Liều Tizadyn 100 bổ sung khi chạy thận nên được chia ra dùng vào lúc bắt đầu và khi kết thúc quy trình chạy thận nhân tạo.
  • Liều bổ sung có thể khác nhau dựa trên đặc tính thiết bị thẩm tách máu được sử dụng.

Xử lý khi quên liều:

Để thuốc phát huy được tác dụng điều trị động kinh thì cố gắng không quên liều. Thời điểm uống thuốc thường vào buổi tối, nên chọn uống thuốc vào một giờ cố định để tránh quên. Nếu đã qua giờ uống thuốc thì cần uống ngay khi nhớ ra tuy nhiên nếu đã sang ngày hôm sau thì bỏ qua liều đã quên và chờ đến tối để uống liều tiếp theo. Không uống cùng lúc cả hai liều.

Xử trí khi quá liều:

  • Triệu chứng: co giật, rối loạn ngôn ngữ, nhìn mờ, nhìn đôi, buồn ngủ, sa sút tinh thần, lờ đờ, phối hợp bất thường, sững sờ, hạ huyết áp, đau bụng, kích động, choáng váng và trầm cảm. Hầu hết các trường hợp, tiến triển lâm sàng không trầm trọng. Quá liều topiramate có thể gây nên toan chuyển hóa nặng. Báo cáo quá liều cao nhất được ghi nhận vào khoảng 96g và 110g topiramate và dẫn đến hôn mê kéo dài 20 – 24 giờ, sau đó phục hồi hoàn toàn sau 3 đến 4 ngày.
  • Điều trị: Trong trường hợp quá liều cấp, nếu bệnh nhân vừa mới uống vào, nên rửa dạ dày hoặc gây nôn ngay. Than hoạt tính có khả năng hấp thụ topiramate. Lọc máu là phương cách hữu hiệu để loại topiramate ra khỏi cơ thể. Bệnh nhân cần được bù nước đầy đủ.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Tizadyn 100

  • Không dùng Tizadyn 100 khi đã hết hạn sử dụng, viên thuốc đổi màu, mất kết cấu, có biểu hiện của nấm mốc, vỉ thuốc bị hở niêm phong.
  • Tất cả những bệnh nhân dùng Tizadyn 100 dù có hay không có tiền sử cơn động kinh hay co giật, đều phải ngưng từ từ các thuốc chống động kinh, nhằm giảm thiểu nguy cơ xuất hiện cơn động kinh, hoặc nguy cơ tăng tần số các cơn động kinh.
  • Đối với tất cả các bệnh nhân, chế độ chỉnh liều phải theo đáp ứng lâm sàng (chẳng hạn như việc kiểm soát cơn động kinh, tránh các tác dụng ngoại ý) và nhất là đối với bệnh nhân suy thận có thể cần một thời gian dài hơn để nồng độ thuốc Tizadyn 100 đạt được trạng thái hằng định tại mỗi liều.
  • Việc dùng nước đầy đủ trong khi đang dùng Tizadyn 100 là điều rất quan trọng. Uống nhiều nước để làm giảm nguy cơ bị sỏi thận.
  • Đã ghi nhận có nguy cơ tăng ý định tự tử trong ý nghĩ hoặc hành vi ở những bệnh nhân sử dụng các thuốc chống động kinh cho bất kỳ chỉ định nào. Bởi vậy bệnh nhân và người nhà cần được tư vấn về các dấu hiệu của ý định và hành vi tự tử.
  • Bệnh nhân khi uống Tizadyn 100 đã ghi nhận các triệu chứng về mắt điển hình thường xảy ra trong vòng 1 tháng đầu sử dụng thuốc: cận thị, xung huyết mắt (đỏ mắt), tiền phòng nông và tăng áp lực nội nhãn. Có thể có hoặc không giãn đồng tử. Cần ngừng Tizadyn 100 càng nhanh càng tốt và hạ nhãn áp bằng các biện pháp thích hợp. Tăng nhãn áp do bất kỳ nguyên nhân nào, nếu không được điều trị kịp thời đều có thể dẫn đến di chứng nghiêm trọng như mất thị lực vĩnh viễn.
  • Thuốc có thể gây ảnh hưởng nhẹ hoặc trung bình lên khả năng lái xe và vận hành máy móc gây buồn ngủ, chóng mặt hoặc các triệu chứng liên quan khác. Hay có thể gây ra các rối loạn thị giác và/hoặc nhìn mờ. Nên hạn chế lái xe hay vận hành máy khi có các phản ứng phụ này.
  • Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản hoặc có kế hoạch mang thai nên sử dụng trị liệu thay thế, nếu đang dùng Tizadyn 100 thì cần có biện pháp tránh thai hiệu quả. Phụ nữ mang thai trong khi dùng thuốc phải được thông báo về nguy cơ ảnh hưởng đến thai nhi và cơn động kinh không kiểm soát được, nếu dùng thuốc trong ba tháng đầu của thai kỳ cần được theo dõi chặt chẽ.

4. Tác dụng phụ của thuốc Tizadyn 100

Các tác dụng phụ có thể xảy ra:

  • Tê, rát hay ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân; sưng bàn tay, cánh tay, bàn chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân;
  • Phản ứng chậm lại; khó tập trung; vấn đề bộ nhớ; vấn đề nói năng; thiếu sự phối hợp; nhầm lẫn; hành vi hung hăng; cáu gắt; tâm trạng lâng lâng; căng thẳng; trầm cảm; đau đầu; buồn ngủ; yếu đuối; lắc không kiểm soát được của một phần của cơ thể;
  • Cử động mắt không kiểm soát được;
  • Khát liên tục; giảm cân; táo bón; tiêu chảy; đầy hơi; ợ nóng; sưng lưỡi; phát triển quá mức của nướu; khô miệng; tăng tiết nước bọt; khó nuốt
  • Đau lưng, cơ bắp, đau xương;
  • Mất kinh; chảy máu kinh nhiều;
  • Vấn đề về da hoặc thay đổi màu sắc da; gàu; rụng tóc;
  • Tăng trưởng của lông ở những nơi khác thường;
  • Ù tai; khó khăn để ngủ hoặc duy trì giấc ngủ; khó đi tiểu hoặc đau khi đi tiểu

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng:

Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào được đề cập sau đây, hãy tìm kiếm sự hỗ trợ y tế ngay lập tức:

  • Mờ mắt; nhìn đôi; đau mắt;
  • Các cơn động kinh nặng hơn;
  • Nhịp tim chậm hoặc không đều; tức ngực; khó thở; thở nhanh, thở nông;
  • Mệt mỏi quá mức;
  • Buồn nôn; nôn; đau bụng; ăn mất ngon;
  • Đau lưng dữ dội; nước tiểu có máu, đục màu hoặc có mùi hôi; đi tiểu thường xuyên; sốt; ớn lạnh.

5. Tương tác thuốc Tizadyn 100

Tác động của Topiramate với các thuốc chống động kinh khác.

  • Topiramate được dùng phối hợp với các thuốc chống động kinh như phenytoin, lamotrigine, phenobarbital, primidon. Nếu có biểu hiện quá liều cần làm xét nghiệm máu kiểm tra.
  • Topiramate có thể tương tác với một số thuốc như diazepam, imipramine, moclobemide, omeprazol.

Tác động của các thuốc chống động kinh khác trên Topiramate:

  • Carbamazepin và Phenytoin làm giảm nồng độ huyết tương của hoạt chất Topiramate. Khi phối hợp hoặc ngừng một trong hai loại thuốc trên trong quá trình điều trị với Topiramate có thể cần hiệu chỉnh liều dùng của Topiramate.

Các tương tác thuốc khác:

Khi Topiramate được phối hợp thêm vào hay ngừng dùng ở những người bệnh đang điều trị với digoxin, cần chú ý kiểm tra thường kỳ digoxin trong huyết thanh.

  • Các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương

Khuyến cáo Topiramate không dùng chung với rượu hoặc các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác.

  • Các thuốc tránh thai đường uống

Khả năng làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống và tăng nguy cơ xuất huyết đột xuất cần được lưu ý ở bệnh nhân đang dùng thuốc tránh thai đường uống đồng thời với Tizadyn 100. Hiệu quả của thuốc tránh thai của thuốc có thể giảm thậm chí ngay cả khi không có xuất huyết.

Khi đang điều trị glyburide mà thêm Tizadyn 100, hay khi đang điều trị Tizadyn 100 mà thêm glyburide, thì phải theo dõi chặt chẽ bệnh nhân, nhằm kiểm soát tình trạng bệnh tiểu đường không phát triển mất kiểm soát.

6. Cách bảo quản thuốc Tizadyn 100

  • Thời gian bảo quản thuốc Tizadyn 100 là 3 năm từ ngày sản xuất.
  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát, tránh ẩm, tránh ánh sáng, tránh nguồn nhiệt. Nhiệt độ phù hợp dưới 25oC
  • Để thuốc tránh xa khỏi tầm tay của trẻ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

387 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan