Công dụng thuốc Teicomedlac

Thuốc Teicomedlac có tác dụng gì, có phải là thuốc kháng sinh không? Với thành phần chính là Teicoplanin, thuốc Teicomedlac có tác dụng chống vi khuẩn, ngăn không cho vi khuẩn tăng trưởng và phát triển gây nhiễm khuẩn nặng.

1. Thuốc Teicomedlac có tác dụng gì?

Teicomedlac thuộc nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và nấm, có thành phần chính là Teicoplanin hàm lượng 400mg. Teicoplanin có tác dụng diệt khuẩn, bao gồm vi khuẩn Gram dương hiếu khí và yếm khí. Teicoplanin ức chế vi khuẩn tăng trưởng và phát triển.

Các chủng vi khuẩn mà hoạt chất Teicoplanin trong Teicomedlac có khả năng tiêu diệt bao gồm tụ cầu khuẩn, liên cầu khuẩn, cầu khuẩn ở đường ruột, vi cầu khuẩn, Listeria monocytogenes, corynebacteria thuộc nhóm J/K và các vi khuẩn Gram dương yếm khí (bao gồm Clostridium difficile, peptococci).

Thuốc Teicomedlac được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm và được chỉ định dùng trong những trường hợp sau:

  • Điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram dương kháng methicillin và kháng cephalosporins gây ra (đặc biệt là Staphylococcus aureus).
  • Điều trị viêm phúc mạc bằng đường tiêm ở bệnh nhân liên tục điều trị thẩm phân phúc mạc lưu động.
  • Điều trị dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn Gram dương trong phẫu thuật nha khoa ở bệnh nhân mắc bệnh tim có nguy cơ, đặc biệt là người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm beta-lactams.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Teicomedlac

Teicomedlac được dùng theo đường tiêm bắp, truyền tĩnh mạch hoặc tiêm trong phúc mạc. Kỹ thuật tiêm truyền được thực hiện bởi nhân viên y tế hoặc bác sĩ điều trị.

Liều dùng Teicomedlac thông thường là 1 lần/ ngày sau một hoặc nhiều liều tải. Cụ thể từng nhóm đối tượng như sau:

  • Người lớn (chức năng thận bình thường): Tiêm truyền tĩnh mạch với liều 6mg/ kg cân nặng/ lần/ ngày (khoảng 400mg/ lần/ ngày) vào ngày đầu tiên. Có thể dùng liều này để duy trì trong những ngày tiếp theo hoặc tiêm truyền tĩnh mạch Teicomedlac với liều 3mg/ kg cân nặng /ngày hoặc tiêm bắp với liều 1 lần/ ngày. Có thể dùng liều cao nhất theo đường tĩnh mạch để điều trị nhiễm khuẩn nghiêm trọng. Nếu tình trạng nhiễm khuẩn có khả năng gây tử vong, truyền tĩnh mạch với liều 6mg/ kg cân nặng/ lần và dùng 2 lần/ ngày, dùng Teicomedlac trong 1 - 4 ngày (liều tải), sau đó tiêm truyền tĩnh mạch với liều này để duy trì.
  • Trẻ em: 10mg/ kg cân nặng/ lần, cách 12 giờ dùng một lần, dùng 3 liều, liều duy trì từ 6 - 10mg/ kg cân nặng/ngày. Đối với tình trạng nhiễm khuẩn nặng hoặc trẻ bị giảm bạch cầu trung tính, dùng Teicomedlac với liều cao nhất
  • Trẻ sơ sinh: Truyền tĩnh mạch chậm trong 30 phút với liều 16 mg/ kg cân nặng/ ngày vào ngày đầu tiên, sau đó duy trì với liều 8mg/ kg cân nặng/ ngày.
  • Bệnh nhân suy thận: Dựa vào độ thanh thải creatinin để điều chỉnh giảm liều Teicomedlac. Nếu ClCr từ 40 - 60mL/ phút, giảm 1/2 liều hoặc dùng cách ngày; ClCr dưới 40mL/ phút và người bệnh đang điều trị lọc máu, giảm còn 1/3 liều hoặc dùng cách nhau 3 ngày; ClCr dưới 20mL/ phút, chỉ được dùng trong trường hợp đảm bảo việc theo dõi nồng độ của Teicomedlac trong máu.
  • Điều trị dự phòng viêm nội tâm mạc trong phẫu thuật nha khoa: Khi bắt đầu gây mê, tiêm truyền tĩnh mạch với liều 400mg/ lần. Nếu người bệnh có van tim nhân tạo, cần điều trị phối hợp với aminoglycoside.
  • Điều trị viêm phúc mạc bằng đường tiêm: Trường hợp bệnh nhân bị sốt, sau khi tiêm tĩnh mạch Teicomedlac với liều tải 400mg, dùng thuốc với liều 20mg/ lít dịch thẩm phân. Thời gian điều trị có thể kéo dài trên 7 ngày, vào tuần thứ 2 điều chỉnh liều dùng giảm 1/2 và vào tuần thứ 3 thì điều chỉnh liều giảm còn 1/4.

3. Tác dụng phụ của thuốc Teicomedlac

Teicomedlac có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn như:

  • Tại vị trí tiêm: Phản ứng tại chỗ, phản ứng dị ứng.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Tim mạch, huyết học: Phản ứng huyết học, nhịp tim nhanh, khó chịu ở ngực, tăng nồng độ uric acid và amylase trong máu.
  • Gan, thận: Teicomedlac có thể làm thay đổi chức năng gan, thận.
  • Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, yếu sức, co giật.
  • Tai: Ù tai, mất thính lực, rối loạn tiền đình.
  • Khác: Bội nhiễm.

Nếu người bệnh có bất kỳ biểu hiện lạ sau khi dùng thuốc Teicomedlac, cần báo ngay với nhân viên y tế hoặc bác sĩ để kịp thời xử trí.

4. Một số lưu ý khi dùng thuốc Teicomedlac

  • Không được dùng Teicomedlac ở người bị quá mẫn với thành phần của thuốc.
  • Phụ nữ đang mang thai hoặc nuôi con cho bú, người cao tuổi, người bị suy gan, suy thận, người bị viêm loét dạ dày, nhược cơ, hôn mê gan cần thận trọng khi dùng thuốc Teicomedlac.
  • Teicomedlac có thể tương tác với các thuốc Aminoglycosides, amphotericin B, cyclosporine, cephaloridine, colistin, furosemide, ethacrynic axit, polymyxin B và tác dụng của thuốc Teicomedlac có thể bị ảnh hưởng.

Công dụng của thuốc Teicomedlac là tiêu diệt các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây nhiễm khuẩn nặng, đặc biệt là gây viêm phúc mạc và nội tâm mạc.

75 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan