Công dụng thuốc Tazocla Tab

Thuốc Tazocla được chỉ định bởi bác sĩ trong một số tình trạng nhiễm khuẩn. Cùng tìm hiểu nội dung sau đây để làm rõ công dụng Tazocla, liều dùng và chỉ định của thuốc Tazocla.

1. Tazocla là thuốc gì?

Thuốc Tazocla có thành phần chính là Cefaclor hydrat 262,0mg (tương đương 250mg Cefaclor) và tá dược vừa đủ mỗi viên nang (lactose hydrat, natri starch glycolat, magie stearat. Thuốc được sản xuất bởi KMS Pharm Co., Ltd dưới dạng viên nang cứng.

2. Thuốc Tazocla công dụng là gì?

Cefaclor được kê đơn bởi bác sĩ, trong các trường hợp:

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Tazocla Tab

3.1 Cách sử dụng thuốc Tazocla

Thuốc Tazocla được dùng theo đường uống, vào thời điểm bụng đang đói.

3.2 Liều dùng thuốc Tazocla

Người lớn:

  • Liều thông thường: 1 viên Tazocla., cứ 8 giờ/ lần. Liều hàng ngày không quá 4g/ 24 giờ.
  • Liều điều trị viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: Sử dụng 1 đến 2 viên Tazocla x 2 lần/ ngày hoặc 1 viên Tazocla x 3 lần/ ngày. Đối với tình trạng viêm họng cấp thì kháng sinh penicilin- V là thuốc được lựa chọn đầu tiên.
  • Đối với tình trạng nhiễm khuẩn nặng hơn, dùng liều 2 viên x 3 lần/ ngày.

Người cao tuổi:

  • Áp dụng liều điều trị tương tự liều của người lớn.

Trẻ em:

  • Liều thông thường: Dùng 20 - 40mg/ kg thể trọng/ 24 giờ, chia thành 2 - 3 lần uống.
  • Viêm tai giữa ở trẻ em: Cho uống 40 mg/ kg thể trọng/ 24 giờ, chia thành 2 cho đến 3 lần, lưu ý liều tổng cộng không được quá 1 gram/ 24 giờ.

Tinh an toàn và hiệu quả của Tazocla đối với trẻ em dưới 1 tháng tuổi vẫn chưa được xác định. Liều tối đa 1 ngày đối với trẻ em không được vượt quá 6 viên.

4. Chống chỉ định thuốc Tazocla Tab

Chống chỉ định dùng Tazocla trong trường hợp người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi sử dụng thuốc Tazocla Tab

  • Với những người bệnh có tiền sử mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin, đặc biệt với Cefaclor, penicilin hoặc với các thuốc khác thì cần thận trọng khi sử dụng vì có thể xảy ra mẫn cảm chéo. Tuy nhiên mức độ mẫn cảm chéo với penicilin thấp.
  • Cefaclor dùng kéo dài có thể gây tình trạng viêm đại tràng giả mạc. Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng.
  • Người bệnh có chức năng thận suy giảm nặng cần thận trọng khi dùng Cefaclor. Cần theo dõi chức năng thận trong quá trình điều trị băng Cefaclor phối hợp với các kháng sinh có tiềm năng độc cho thận hoặc với thuốc lợi niệu furosemid, acid ethacrynic.
  • Test Coombs (dương tính) khi điều trị bằng Cefaclor: Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs với trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng Cefaclor trước khi đẻ, phản ứng này có thể dương tính do thuốc. Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể gây tình trạng dương tính giả.
  • Phụ nữ thời kỳ mang thai và cho con bú: Cần hỏi ý kiến bác sĩ khi sử dụng Tazocla.
  • Cần thận trọng khi sử dụng Tazocla cho người lái xe hay vận hành máy móc.

5. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Tazocla Tab

5.1 Tác dụng phụ

Trong quá trình sử dụng Tazocla, người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ như:

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin;
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy;
  • Da: Ban da dạng sởi.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Toàn thân: Test Coombs trực tiếp dương tính;
  • Máu: Tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu và giảm bạch cầu trung tính;
  • Tiêu hóa: Buồn nôn và nôn.
  • Da: Ngứa và nổi mày đay.
  • Tiết niệu - sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo và bệnh nấm Candida.

Hiểm gặp, ADR <1/1000:

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell) và ban da mụn mủ toàn thân.
  • Phản ứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: Ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to và protein niệu.
  • Máu: Giảm tiểu cầu và thiếu máu tan huyết.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
  • Gan: Tăng enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật.
  • Thận: Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường.
  • Thần kinh trung ương: Cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mắt ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác và ngủ gà.
  • Bộ phận khác: Đau khớp.

5.2 Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ không mong muốn

  • Người bệnh cần ngừng sử dụng thuốc Cefaclor nếu xảy ra tình trạng dị ứng.
  • Các triệu chứng quá mẫn có thể xuất hiện kéo dài trong một vài tháng. Nếu dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần thực hiện phương pháp điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và dùng epinephrin, oxygen, tiêm tĩnh mạch steroid).
  • Trường hợp xuất hiện tiêu chảy nặng cần ngưng điều trị bằng Tazocla. Các trường hợp bị viêm đại tràng màng giả do C. difficile phát triển quá mức ở thể nhẹ thì chỉ cần ngừng sử dụng thuốc Tazocla. Đối với trường hợp thể vừa và nặng, có thể cho truyền dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng kháng sinh có tác dụng với C. difficile.
  • Phản ứng giống bệnh huyết thanh có thể xảy ra sau vài ngày bắt đầu điều trị và giảm dần sau khi ngừng thuốc vài ngày. Một số trường hợp phản ứng nặng cần điều trị bằng các thuốc kháng histamin và corticosteroid. Nếu bị co giật do thuốc điều trị, phải ngừng thuốc. Có thể điều trị bằng thuốc chống co giật néu can.

Hãy thông báo cho bác sĩ biết các tác dụng phụ mà bạn gặp phải sau khi dùng thuốc Tazocla.

6. Tương tác thuốc Tazocla Tab

Người bệnh nên thông báo với bác sĩ các thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng, giúp tránh một số tương tác thuốc xảy ra. Thông thường tương tác Tazocla như sau:

  • Kết hợp Cefaclor và warfarin: Nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết.
  • Probenecid kết hợp Cefaclor: Làm tăng nồng độ Cefaclor trong máu.

Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh Aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu Furosemid: Có thể tăng độc tính đối với thận.

7. Quá liều và cách xử trí

Khi quá liều người bệnh có thể gặp các triệu chứng như: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy.Trường hợp kèm theo biểu hiện khác có thể do dị ứng hoặc tác động của một nhiễm độc khác.

Xử trí quá liều:

  • Xử trí cần xem xét đến khả năng quá liều của từng loại thuốc, tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
  • Không cần phải rửa dạ dày, ruột, trừ khi đã uống Cefaclor với liều gấp 5 lần liều bình thường.
  • Bảo vệ đường hô hấp: Hỗ trợ thông thoáng khí và có thể áp dụng truyền dịch.
  • Làm giảm hấp thu Cefaclor bằng cách cho người bệnh uống than hoạt nhiều lần. Trong một số trường hợp thì phương pháp dùng than hoạt tính hiệu quả hơn là gây nôn hoặc rửa dạ dày (có thể rửa dạ dày và thêm than hoạt hoặc chỉ sử dụng than hoạt).

Trên đây là những thông tin tham khảo quan trọng về thuốc thuốc Tazocla. Trước khi sử dụng Tazocla điều trị, người bệnh nên nắm rõ cách dùng, liều lượng. Trong trường hợp có bất cứ vấn đề gì thắc mắc, có thể liên hệ bác sĩ kê đơn để được tư vấn chi tiết nhất.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

25 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Farvinem 1g
    Công dụng thuốc Farvinem 1g

    Thuốc Farvinem chứa hoạt chất chính là Ertapenem, một kháng sinh beta-lactam nhóm carbapenem. Ertapenem có tác dụng diệt khuẩn nhờ gắn kết với protein liên kết với penicilin, qua đó ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • baczoline 1000
    Công dụng thuốc Baczoline 1000

    Thuốc Baczoline 1000 được sản xuất dưới dạng lọ bột pha tiêm truyền tĩnh mạch, sử dụng được cho cả trẻ sơ sinh cho đến người trưởng thành. Vậy thuốc Baczoline 1000 thuốc gì? Thuốc Baczoline 1000 có tác dụng ...

    Đọc thêm
  • kukjetrilcef
    Công dụng thuốc Kukjetrilcef

    Thuốc Kukjetrilcef được bào chế dưới dạng viên nang với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là Cephradine 500mg. Vậy thuốc Kukjetrilcef là thuốc gì, thuốc có tác dụng gì và cách sử dụng thuốc như thế nào?

    Đọc thêm
  • maspim
    Công dụng thuốc Maspim

    Maspim là thuốc gì? Thuốc Maspim là thuốc dành cho bệnh nhân mắc các biểu hiện của nhiễm khuẩn hay ảnh hưởng do vi khuẩn và nấm xâm nhập. Khi sử dụng thuốc Maspim bạn nên có chỉ định của ...

    Đọc thêm
  • Newfazidim
    Công dụng thuốc Newfazidim

    Newfazidim là thuốc được sử dụng theo đường tiêm truyền nhằm điều trị những trường hợp nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng xương và khớp, nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng ...

    Đọc thêm