Công dụng thuốc Taxewell

Thuốc Taxewell có thành phần chính là Docetaxel thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ miễn dịch. Sau đây là thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Taxewell.

1.Thuốc Taxewell công dụng là gì?

Thuốc Taxewell công dụng là gì? Thuốc Taxewell có thành phần chính là Docetaxel (dưới dạng Docetaxel Trihydrate) 80mg/2ml, được bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc để pha dịch truyền tĩnh mạch, quy cách đóng gói theo dạng hộp 1 lọ dung dịch thuốc và 1 lọ dung môi pha loãng.

Thuốc Taxewell được chỉ định điều trị trong các trường hợp:

Điều trị ung thư vú:

  • Docetaxel được chỉ định để điều trị trên bệnh nhân bị ung thư vú ăn sâu tại chỗ hoặc ung thư vú di căn sau khi điều trị thất bại với hóa trị trước đó.
  • Docetaxel kết hợp với doxorubicin và cyclophospjamide được chỉ định để trị liệu bổ sung trên bệnh nhân bị ung thư vú có hạch dương tính mổ được.

Điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ:

  • Docetaxel được dùng đơn trị liệu để điều trị trên bệnh nhân bị ung thư phổi ăn sâu tại chỗ hoặc đã di căn, sau khi thất bại với hóa trị platinum trước đó.
  • Docetaxel kết hợp với cisplatin được chỉ định để điều trị trên bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ không thể phẫu thuật được, giai đoạn ăn sâu tại chỗ hoặc đã di căn, chưa được hóa trị trước đó.

Điều trị ung thư tuyến tiền liệt

  • Docetaxel kết hợp với prednisone được chỉ định để điều trị bệnh nhân bị ung thư tuyến tiền liệt không phụ thuộc androgen (kháng hormone) đã di căn.

Điều trị ung thư biểu mô tuyến ở dạ dày

  • Docetaxel kết hợp với cisplatin và fluorouracil được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến dạ dày đã tiến triển, bao gồm cả ung thư biểu mô tuyến chỗ nối dạ dày - thực quản, chưa được hóa trị trước đó khi tình trạng bệnh tiến triển.

Điều trị ung thư đầu và cổ:

  • Docetaxel kết hợp với cisplatin và fluorouracil được chỉ định để điều trị trên bệnh nhân bị ung thư tế bào vảy vùng đầu cổ đã ăn sâu tại chỗ (SCCHN).

2.Liều dùng và cách dùng Taxewell

2.1.Liều dùng

Đối với điều trị ung thư vú

  • Đối với ung thư vú đã ăn sâu tại chỗ hoặc đã di căn sau khi hóa trị thất bị trước đó, liều khuyến cáo của Docetaxel là 60mg/ m2 - 100mg/ m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ mỗi 3 tuần.
  • Để trị liệu bổ sung cho ung thư vú có hạch dương tính mổ được, liều Docetaxel được đề nghị là 75mg/ m2, sau 1 giờ dùng doxorubicin liều 50mg/ m2 và cyclophosphamide 500mg/ m2, mỗi 3 tuần trong 6 đợt. Có thể dùng G-CSF dự phòng để giảm thiểu nguy cơ độc tính huyết học.

Đối với điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC)

  • Để điều trị sau khi thất bại với hóa trị platinum trước đó, Docetaxel được dùng đơn trị liệu, liều đề nghị là 75mg/ m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ mỗi 3 tuần. Ở những bệnh nhân đã từng được hóa trị, liều 100mg/ m2 có liên quan với tăng độc tính huyết học, nhiễm trùng và một số trường hợp tử vong liên quan đến điều trị trong các thử nghiệm lâm sàng đối chứng ngẫu nhiên.
  • Khi dùng kết hợp với cisplatin, liều khuyến cáo của Docetaxel là 75mg/ m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ, ngay sau đó truyền cisplatin 75mg/ m2 trong 30-60 phút mỗi 3 tuần.

Đối với điều trị ung thư tuyến tiền liệt

Đối với ung thư tuyến tiền liệt kháng hormone đã di căn, liều khuyến cáo của Docetaxel là 75mg/ m2 mỗi 3 tuần, truyền tĩnh mạch trong 1 giờ và uống kèm theo Prednisone 5mg 2 lần mỗi ngày.

Đối với điều trị ung thư biểu mô tuyến ở dạ dày

Đối với ung thư biểu mô tuyến ở dạ dày, liều khuyến cáo của Docetaxel là 75mg/ m2 truyền tĩnh mạch 1 giờ, tiếp theo là cisplatin 75mg/ m2 truyền tĩnh mạch 1 giờ (dùng cả 2 vào ngày thứ nhất), sau đó dùng fluorouracil 750mg/ m2/ ngày truyền tĩnh mạch liên tục 24 giờ/ ngày trong 5 ngày, bắt đầu từ khi kết thúc truyền cisplatin. Điều trị lặp lại mỗi 3 tuần. Bệnh nhân phải được dùng thuốc chống nôn và bù nước thích hợp trước khi truyền cisplatin.

Đối với ung thư vùng đầu cổ (SCCHN)

Bệnh nhân phải được dùng thuốc chống nôn và bù nước thích hợp (trước và sau khi truyền cisplatin). Nên dự phòng có nhiễm trùng giảm bạch cầu trung tính. Tất cả bệnh nhân được điều trị với Docetaxel, qua nghiên cứu trên TAX323 và TX324, được dùng kháng sinh dự phòng.

Hóa trị cảm ứng sau đó xạ trị (TAX323): Để hóa trị cảm ứng trên bệnh nhân SCCHN đã ăn sâu tại chỗ không mổ được, liệu khuyến cáo của Docetaxel trong Taxewell là 75mg/ m2 truyền tĩnh mạch 1 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin 75mg/ m2 trong 1 giờ vào ngày đầu tiên, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục fluorouracil 750mg/ m2/ ngày trong 5 ngày. Lặp lại mỗi 3 tuần cho 4 đợt. Sau khi hóa trị, bệnh nhân sẽ được xạ trị.

Hóa trị cảm ứng sau đó xạ trị (TAX324): Để hóa trị cảm ứng trên bệnh nhân SCCHN đã ăn sâu tại chỗ (không mổ được, ít khả năng cứu sống bằng phẫu thuật hoặc để bảo toàn cơ quan), liều được đề nghị của Docetaxel trong Taxewell là 75mg/ m2 truyền tĩnh mạch 1 giờ sau đó truyền cisplatin 100mg/ m2 trong 30 phút đến 3 giờ trong ngày đầu, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục fluorouracil 1000mg/ m2/ ngày từ ngày 1 đến ngày 4. Lặp lại mỗi 3 tuần cho 3 đợt. Sau hóa trị, bệnh nhân sẽ được hóa - xạ trị đồng thời.

2.2. Cách dùng

Thuốc Taxewell được sử dụng qua đường truyền tĩnh mạch.

3. Lưu ý khí sử dụng thuốc Taxewell

3.1.Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc Taxewell trong trường hợp sau đây:

  • Thuốc không được sử dụng với người quá mẫn với bất cứ thành phần có trong thuốc;
  • Không sử dụng với bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính nhỏ hơn 1500/ mm2;
  • Không sử dụng với phụ nữ có thai;
  • Không sử dụng với phụ nữ đang cho con bú;
  • Không sử dụng với bệnh nhân mắc suy gan nặng.

3.2. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ phổ biến nhất khi sử dụng Docetaxel là nhiễm trùng, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu. Khi bị giảm bạch cầu trung tính bệnh nhân có biểu hiện sốt, quá mẫn, giảm tiểu cầu, mắc bệnh thần kinh, rối loạn vị giác, bị khó thở, khó đi đại tiện, ăn không ngon miệng, biển dâng móng tay.

Bên cạnh đó, bệnh nhân còn gặp các tác dụng phụ với dấu hiệu nhận biết là giữ nước, suy nhược, đau, buồn nôn hoặc nôn, đi ngoài, viêm niêm mạc, rụng tóc, phản ứng trên da và bị đau cơ.

Nếu trong quá trình sử dụng thuốc bệnh nhân gặp bất cứ dấu hiệu nào làm ảnh hưởng đến sức khỏe thì cần báo ngay cho bác sĩ.

3.3.Thận trọng

Thận trọng khi sử dụng thuốc Taxewell trong trường hợp sau đây:

  • Thuốc Taxewell cần được sử dụng một cách hết sức thận trọng đối với phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú.
  • Đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây ra cảm giác chóng mặt và mất điều hòa nên thật thận trọng khi sử dụng với người phải lái xe và vận hành máy móc.
  • Người trên 65 tuổi cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
  • Cần để thuốc tránh xa tầm với của trẻ em.

3.4. Tương tác thuốc

Tương tác thuốc xảy ra có nhiều khả năng làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc làm gia tăng nguy cơ gây tác dụng phụ. Trường hợp bệnh nhân phải sử dụng cùng lúc nhiều thuốc điều trị thì cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ.

Thuốc Taxewell có thành phần chính là Docetaxel thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ miễn dịch. Để đảm bảo hiệu quả điều trị, cũng như tránh được các tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ và nhân viên y tế.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

64 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan