Công dụng thuốc Stalevo 5

Thuốc Stalevo 5 được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Levocetirizin dihydroclorid. Thuốc được sử dụng trong điều trị các tình trạng mày đay tự phát mạn tính và viêm mũi dị ứng.

1. Thuốc Stalevo 5 là thuốc gì?

Thuốc Stalevo 5 có thành phần là Levocetirizin dihydroclorid hàm lượng 5mg. Levocetirizin là 1 chất đối kháng hiệu lực, có chọn lọc trên các thụ thể H1 ngoại biên. Nghiên cứu cho thấy thuốc Levocetirizin có ái lực cao đối với thụ thể H1 ở người mạnh hơn 2 lần so với Cetirizin. Thuốc có tác dụng ngăn cản sự gắn kết histamin vào các thụ thể (không có tác động tới sự phóng thích histamin).

Thuốc Stalevo 5 được chỉ định kê đơn trong các trường hợp sau:

Mặt khác, người bệnh mẫn cảm với Levocetirizine, các dẫn chất piperazine khác, tá dược của thuốc sẽ chống chỉ định kê đơn thuốc này. Bệnh nhân bị suy thận nặng (có độ thanh thải creatinin <10ml/phút) cũng không được phép kê đơn.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Stalevo 5

Thuốc Stalevo 5 được dùng bằng đường uống. Thời gian dùng thuốc phụ thuộc loại bệnh, thời gian bị bệnh. Với dị ứng theo mùa thì dùng thuốc trong 3 – 6 tuần, với dị ứng phấn hoa trong thời gian ngắn thì dùng thuốc khoảng 1 tuần là đủ. Đã có trường hợp sử dụng thuốc Stalevo 5mg dạng viên nén trong 6 tháng. Với mề đay mạn tính và viêm mũi dị ứng mạn tính, đã có trường hợp sử dụng trong 1 năm; dùng thuốc trong 18 tháng với người bệnh bị ngứa do viêm da dị ứng.

Liều dùng khuyến cáo của thuốc Stalevo 5 như sau:

  • Người từ 12 tuổi trở lên: Dùng liều 1 viên/ngày;
  • Người cao tuổi: Nên điều chỉnh liều dùng cho người lớn tuổi bị suy thận mức độ từ trung bình đến nặng;
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Không dùng thuốc Stalevo 5 cho trẻ em dưới 12 tuổi (nên dùng hàm lượng khác)
  • Bệnh nhân suy thận: Khoảng cách giữa các liều dùng thuốc tùy theo chức năng thận của từng người. Cần đánh giá độ thanh thải creatinin của người bệnh để có sự điều chỉnh liều dùng cho phù hợp. Cụ thể:
    • Độ thanh thải creatinin trên 80ml/phút: Dùng liều 1 viên/ngày;
    • Độ thanh thải creatinin 50 - 79ml/phút: Dùng liều 1 viên/ngày;
    • Độ thanh thải creatinin 30 - 49ml/phút: Dùng liều 1 viên mỗi 2 ngày;
    • Độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút: Dùng liều 1 viên mỗi 3 ngày;
    • Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút: Không dùng thuốc.

Khi sử dụng thuốc Stalevo 5 quá liều, người bệnh có thể gặp triệu chứng ngủ gật (ở người lớn); kích động, không nghỉ ngơi, ngủ gật (ở trẻ em). Để kiểm soát tình trạng quá liều, người bệnh nên được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Nếu mới uống thuốc, người bệnh có thể được rửa dạ dày.

Nếu quên 1 liều dùng thuốc Stalevo 5, người bệnh nên hỏi ý kiến bác sĩ. Bệnh nhân không được tự quyết định sử dụng thuốc bù liều nếu chưa được bác sĩ cho phép.

3. Tác dụng phụ của thuốc Stalevo 5

Khi sử dụng thuốc Stalevo 5, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như: Mệt mỏi, buồn ngủ, khô miệng, viêm mũi, viêm họng,... (ở trẻ em từ 12 tuổi trở lên); sốt, buồn ngủ, ho, chảy máu cam (ở trẻ em từ 6 – 12 tuổi). Cũng có khá nhiều trường hợp bị suy nhược cơ thể hoặc đau bụng. Ngoài ra, người bệnh còn có thể gặp phải các phản ứng hiếm gặp như quá mẫn cảm (bao gồm rối loạn tâm thần, kích động, gây hấn, co giật mắt, khó thở, đánh trống ngực).

Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ về các tác dụng phụ của thuốc Stalevo 5 để được tư vấn về cách xử trí phù hợp.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Stalevo 5

Một số lưu ý người bệnh cần nhớ trước và trong khi sử dụng thuốc Stalevo 5:

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc ở người uống rượu, người không dung nạp với galactose, thiếu hụt lactase, kém hấp thu glucose - galactose;
  • Dùng thuốc đúng liều, đủ liều, đúng theo hướng dẫn của bác sĩ để đảm bảo an toàn, hiệu quả điều trị;
  • Không dùng thuốc nếu đã quá hạn sử dụng, viên thuốc bị ẩm ướt, đổi màu, mốc hoặc biến chất (có thể nhìn thấy bằng mắt thường;
  • Tính an toàn của thuốc Stalevo 5 đối với phụ nữ mang thai chưa được thiết lập. Do đó, nên sử dụng thuốc thận trọng trong thai ky, chỉ dùng khi lợi ích lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra (được bác sĩ cho phép);
  • Thuốc Levocetirizin đi vào sữa mẹ nên cần thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ cho con bú, chỉ dùng nếu lợi ích lớn hơn so với nguy cơ (được bác sĩ cho phép);
  • Tránh lái xe hoặc vận hành máy móc trong khi sử dụng thuốc Levocetirizin vì thuốc này có thể gây ngủ gật.

5. Tương tác thuốc Stalevo 5

Một số tương tác thuốc của Stalevo 5: Có nguy cơ bị ngủ lịm nếu sử dụng thuốc Stalevo 5 cùng với các loại thuốc sau: Chất chống suy nhược loại 3 vòng (amitriptylin), rượu, narcotic (morphin, codein), benzodiazepin (diazepam), các thuốc kháng histamin gây buồn ngủ (chlorpheniramin), thuốc ngủ.

Vì vậy, để đảm bảo an toàn, người bệnh nên báo cho bác sĩ về các loại dược phẩm mình đang sử dụng, các bệnh mình đã/đang mắc phải. Đồng thời, bệnh nhân không nên tự ý bắt đầu, ngừng, điều chỉnh liều dùng bất kỳ loại thuốc nào nếu chưa được bác sĩ cho phép.

Khi được chỉ định sử dụng thuốc Stalevo 5, người bệnh cần tuân thủ nghiêm ngặt mọi hướng dẫn của bác sĩ. Việc này có ý nghĩa đảm bảo hiệu quả điều trị bệnh của thuốc, đồng thời tránh được nguy cơ xảy ra một số phản ứng bất lợi gây nguy hiểm cho bệnh nhân.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • no lapin
    Công dụng thuốc No - Lapin

    No - Lapin là thuốc có thành phần hoạt chất chính là Loratadin, thuộc nhóm thuốc chống dị ứng và điều trị các trường hợp quá mẫn. Thuốc No - Lapin có tác dụng gì? Thuốc được sử dụng như ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • lungair 10mg
    Công dụng thuốc Lungair 10mg

    Thuốc Lungair 10mg được sử dụng điều trị trên đường hô hấp. Thuốc Lungair 10mg có thể gây ra những phản ứng phụ nguy hiểm. Sau đây là những thông tin chia sẻ giúp bạn hiểu Lungair 10mg có tác ...

    Đọc thêm
  • Viêm mũi dị ứng điều trị như thế nào?
    Công dụng của thuốc Azforin

    Azforin thuộc nhóm thuốc điều trị các triệu chứng đường hô hấp trên, có tác dụng trong điều trị các bệnh như viêm mũi dị ứng, cảm cúm,... Dưới đây là thông tin chi tiết về thuốc Azforin có tác ...

    Đọc thêm
  • Finewa 60
    Công dụng thuốc Finewa 60

    Finewa 60 là thuốc chống dị ứng với thành phần chính Fexofenadin, hàm lượng 60mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bởi Công ty cổ phần dược phẩm Savi - Việt Nam. Để biết thêm thông tin chi ...

    Đọc thêm
  • Youngilbetalomin
    Công dụng thuốc Youngilbetalomin

    Youngilbetalomin là thuốc kê đơn, thuộc nhóm thuốc chống viêm chống dị ứng chứa steroid. Hiểu rõ tác dụng cũng như tuân thủ đúng chỉ định và liều dùng Youngilbetalomin sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị ...

    Đọc thêm