Công dụng thuốc Stadovas 10 tab

Thuốc Stadovas 10 được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn tính hoặc co thắt mạch hiệu quả. Vậy thuốc Stadovas 10 được sử dụng như thế nào và cần lưu ý gì trong quá trình sử dụng Stadovas 10 điều trị bệnh?

1. Stadovas 10 là thuốc gì?

Stadovas 10 là thuốc gì? Stadovas 10 có thành phần Amlodipine 10mg tồn tại dưới dạng Amlodipine besylate 13,88mg, cùng với các tác dược khác như Microcrystallin cellulose, dicalci phosphat khan, tinh bột natri glycolat, magnesi stearat vừa đủ để bào chế dạng viên nén.

2. Chỉ định và chống chỉ định của Stadovas 10

Stadovas 10 tap được chỉ định sử dụng điều trị trong các trường hợp sau:

Bên cạnh đó, các trường hợp sau cần chống chỉ định với Stadovas 10:

  • Người quá mẫn cảm với các dẫn xuất của Dihydropyridin, Amlodipine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Người bị hạ huyết áp nghiêm trọng.
  • Người bị sốc, có tiền sử sốc (bao gồm sốc tim).
  • Người bệnh tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái như hẹp động mạch chủ nặng.
  • Người bệnh suy tim do huyết động không ổn định sau khi bị nhồi máu cơ tim cấp

3. Liều dùng và cách dùng Stadovas 10

Thuốc Stadovas 10 được sử dụng đường uống, vì vậy người bệnh nên uống vào buổi sáng để có hiệu quả kiểm soát huyết áp cho cả ngày.

Dựa vào thực tế tình trạng bệnh của mỗi người mà bác sĩ điều trị sẽ điều chỉnh liều dùng phù hợp và hiệu quả. Nhìn chung sẽ dựa trên cũng như tham khảo liều dùng Stadovas 10 sau đây:

Người lớn:

  • Liều khởi đầu để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực là 5mg/lần/ngày. Có thể xem xét tăng liều Stadovas 10 1 viên/lần/ngày tùy vào đáp ứng lâm sàng của mỗi người bệnh.
  • Bệnh nhân tăng huyết áp có thể dùng kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác như: Thuốc lợi tiểu Thiazid, thuốc chẹn alpha, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế ACE.
  • Trường hợp người bệnh đau thắt ngực có thể dùng đơn lẻ Stadovas 10 hoặc phối hợp với các thuốc chống co thắt khá. Đối với những người bị đau thắt ngực kháng dẫn xuất nitrat và/hoặc thuốc chẹn beta ở liều thích hợp theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
  • Không cần điều chỉnh liều Stadovas 10 khi phối hợp với các thuốc khác.

Trẻ em từ 6-17 tuổi điều trị tăng huyết áp:

Liều Stadovas 10 khởi đầu là 2,5mg/lần/ngày. Có thể tăng lên 5mg/ngày nếu chưa ổn định được huyết áp sau 4 tuần sử dụng Stadovas 10.

Trẻ em dưới 6 tuổi

Chưa có dữ liệu chứng minh tính an toàn và hiệu quả, khuyến cáo không nên sử dụng Stadovas 10.

Người cao tuổi:

Sử dụng theo liều khuyến cáo thông thường, bác sĩ điều trị cần thận trọng khi tăng liều Stadovas 10.

Đối với bệnh nhân suy gan:

  • Suy gan tình trạng nhẹ, trung bình: Chưa thiết lập liều dùng khuyến cáo. Do đó, bác sĩ chỉ định cần thận trọng khi chọn liều và nếu sử dụng Stadovas 10 nên bắt đầu với liều thấp nhất.
  • Suy gan nặng: Cần bắt đầu dùng Stadovas 10 liều thấp nhất, sau đó điều chỉnh tăng chậm liều lên.

Đối với bệnh nhân suy thận

Sử dụng Stadovas 10 theo liều dùng được khuyến cáo thông thường.

4. Xử trí khi quá liều hoặc quên liều Stadovas 10

Nếu người bệnh quên uống Stadovas 10 theo chỉ định thì nên uống ngay sau khi nhớ ra. Nếu bỏ quên liều đã quá gần với thời gian uống liều tiếp theo thì người bệnh bỏ qua liều quên và uống tiếp như bình thường. Tuyệt đối người bệnh không sử dụng bù liều và uống gấp đôi.

Khi sử dụng quá liều Stadovas 10 được chỉ định, người bệnh có thể phải đối mặt với các triệu chứng sau đây:

  • Bị giãn mạch ngoại vi và kèm theo nhịp tim nhanh.
  • Hạ huyết áp quá mức, có thể gây sốc dẫn đến tử vong nếu không được xử lý kịp thời đúng cách.

Trong các trường hợp quá liều Stadovas 10 tab, người bệnh sẽ được xử trí như sau:

  • Sau khi uống quá liều 2 tiếng, người bệnh được chỉ định sử dụng than hoạt tính để làm giảm hấp thu Amlodipine trong Stadovas 10
  • Một số trường hợp, người bệnh cần rửa dạ dày, kết hợp các biện pháp hỗ trợ tim mạch tích cực, theo dõi chức năng tuần hoàn, hô hấp, lưu lượng nước tiểu thường xuyên.
  • Người bệnh có thể được sử dụng thuốc co mạch kết hợp để phục hồi trương lực mạch máu và huyết áp nếu không có chống chỉ định. Bên cạnh đó, có thể thực hiện tiêm tĩnh mạch Calci gluconat để đảo ngược lại tác dụng chẹn kênh Calci trong cơ thể người bệnh.

Tốt nhất, trong trường hợp sử dụng thuốc quá liều thì người bệnh cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

5. Tương tác thuốc Stadovas 10

  • Thành phần Amlodipine của Stadovas 10 an toàn khi sử dụng cùng các thuốc lợi tiểu như hiazid, ức chế thụ thể alpha, ức chế thụ thể beta, các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE).
  • Bên cạnh đó Amlodipine cũng không gây ảnh hưởng đến sự gắn kết protein huyết tương của các thuốc như Digoxin, Phenytoin, Warfarin hay Indomethacin.

Ngoài ra, người bệnh dùng liều 10mg Stadovas 10 kết hợp đồng thời với 80mg Simvastatin có nguy cơ làm tăng 77% tỷ lệ phơi nhiễm với Simvastatin. Nếu người bệnh dùng Amlodipine thì nên dùng liều Simvastatin giới hạn là 20 mg/ngày.

6. Tác dụng phụ của Stadovas 10

Trong quá trình sử dụng thuốc Stadovas 10, người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ sau đây:

  • Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà
  • Hồi hộp, đánh trống ngực
  • Đau bụng, buồn nôn
  • Mệt mỏi, phù

Các triệu chứng tác dụng phụ ít gặp hơn, nhưng người bệnh cũng không nên chủ quan như:

  • Giảm bạch cầu, tiểu cầu.
  • Tăng đường máu.
  • Mất ngủ, khó ngủ, tính khí thay đổi thất thường.
  • Dị cảm, bất tỉnh, tăng trương lực cơ, run rẩy, rối loạn ngoại tháp và vị giác, bệnh thần kinh ngoại biên.
  • Suy giảm thị lực.
  • Ù tai.
  • Hạ huyết áp, viêm mạch máu.
  • Ho, khó thở, viêm mũi. Khô miệng, khó tiêu, tăng sản lợi, viêm tụy, nôn, thói quen đi ngoài thay đổi
  • Tuyến mồ hôi hoạt động mạnh hơn, rụng lông tóc, da sạm, nổi mề đay hoặc ban xuất huyết.
  • Đau xương khớp, đau lưng.
  • Rối loạn tiểu tiện.
  • Gây chứng vú to hoặc rối loạn cương dương ở nam giới.
  • Đau nhức toàn thân, khó chịu, cơ thể suy nhược.
  • Tăng cân hoặc có thể giảm cân bất thường
  • Viêm gan, bị vàng da và tăng enzym gan.

Nếu các dấu hiệu trên kéo dài và nghiêm trọng hơn, người bệnh cần báo ngay với bác sĩ điều trị để được tư vấn và xử lý kịp thời.

7. Lưu ý khi sử dụng Stadovas 10

Các trường hợp sau cần chú ý khi được chỉ định sử dụng Stadovas 10:

  • Phụ nữ mang thai
  • Phụ nữ cho con bú
  • Người lái xe hoặc vận hành máy móc cần sự tập trung cao
  • Người bệnh suy gan
  • Người bệnh suy tim sung huyết
  • Người hẹp động mạch chủ

Thuốc Stadovas 10 cần được bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ dưới 30 độ, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào. Người bệnh sử dụng thuốc cần để xa tầm với của trẻ em. Bên cạnh đó, hãy sử dụng thuốc còn nguyên vẹn, không bị rách, ẩm mốc...

Thuốc Stadovas 10 hiện được bán tại các hiệu thuốc trên thị trường theo đơn kê của bác sĩ. Với thông tin đầy đủ về thuốc Stadovas 10 tab trên đây, hy vọng người bệnh sẽ biết được dụng thuốc hiệu quả trong quá trình điều trị bệnh.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Talliton
    Công dụng thuốc Talliton

    Thuốc Talliton được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, suy tim mạn tính, suy thất trái sau nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực ổn định mạn tính... Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý khi ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Tập sức bền bằng xe đạp lực kế
    Tập sức bền có gắn theo dõi tim mạch

    Đối với những bệnh nhân mắc các bệnh tim mạch, các nhà khoa học cũng tìm ra được những lợi ích to lớn của việc tập luyện thể thao trong phòng chống lại các bệnh lý tim mạch và những ...

    Đọc thêm
  • Amlosun
    Công dụng thuốc Amlosun

    Thuốc Amlodipine được chỉ định để điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực. Để dùng thuốc Amtim an toàn và hiệu quả thì người bệnh nên tham khảo tư vấn từ dược sĩ hoặc bác sĩ chuyên khoa trước ...

    Đọc thêm
  • Amlomarksans
    Công dụng thuốc Amlomarksans

    Thuốc Amlomarksans có chứa thành phần chính là Amlodipin với hàm lượng 5mg. Thuốc có dạng bào chế viên nang uống. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Amlomarksans sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và ...

    Đọc thêm
  • Getcoran
    Công dụng thuốc Getcoran

    Nicorandil có tác dụng giãn mạch vành, do đó được sử dụng điều trị và dự phòng đau thắt ngực ổn định. Hoạt chất này có trong thuốc Getcoran 10mg của Getz Pharm (Pvt). Vậy thuốc Getcoran có tác dụng ...

    Đọc thêm