Công dụng thuốc Seirato 10

Thuốc Seirato 10 thuộc nhóm thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu, giúp cải thiện triệu chứng tiểu són, tiểu gấp, tiểu đêm, tiểu nhiều lần... Thuốc không dùng được trên những bệnh nhân bị Glaucoma góc hẹp, bí tiểu, suy thận nặng, suy gan nặng.

1. Seirato 10 là thuốc gì?

Seirato 10 nằm trong nhóm thuốc hỗ trợ điều trị các bệnh lý liên quan đến đường tiết niệu. Thành phần chính của thuốc Seirato 10 có chứa Solifenacin succinat hàm lượng 10mg.

Solifenacin succinat là thuốc kháng Cholinergic, được sử dụng trong điều trị các trường hợp bị bệnh bàng quang tăng hoạt. Nhờ khả năng làm thư giãn các cơ của bàng quang, thuốc giúp kiểm soát hiệu quả các vấn đề về tiểu tiện, cải thiện các tình trạng bị tiểu són, tiểu không tự chủ.

2. Công dụng thuốc Seirato 10

Thuốc Seirato 10 công dụng chính là làm giãn cơ bàng quang, giúp cải thiện các triệu chứng bất thường về tiểu tiện.

Seirato 10 được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Điều trị các triệu chứng như tiểu tiện không tự chủ, tiểu són, tiểu gấp, tiểu nhiều lần.
  • Thuốc có hiệu quả tốt trên người bệnh có hội chứng bàng quang tăng hoạt động với những biểu hiện lâm sàng bao gồm các triệu chứng trên.

Chống chỉ định dùng Seirato 10 với:

  • Người có tiền sử dị ứng hay mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị các vấn đề về dạ dày ruột nặng như chứng to đại tràng nhiễm độc.
  • Người bị suy thận nặng, đang bị bí tiểu.
  • Bị Glaucoma góc hẹp hoặc có nguy cơ bị Glaucoma góc hẹp.
  • Bệnh nhân đang trong quá trình thẩm phân máu, bị suy gan nặng hoặc nhược cơ nặng cũng không được sử dụng thuốc Seirato 10.
  • Ngoài ra, những người bệnh đang điều trị bằng chất ức chế CYP3A4 mạnh như Ketoconazol cũng không được điều trị với thuốc Seirato 10.

3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Seirato 10

Seirato 10 được sản xuất ở dạng viên nén bao phim, đóng gói theo hộp 2 vỉ, mỗi vỉ có 15 viên thuốc.

Thuốc được dùng theo đường uống, không sử dụng pha tiêm truyền hay các đường dẫn thuốc khác. Khi uống nên nuốt cả viên thuốc với nước, không nên nhai hay bẻ thuốc. Thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên có thể dùng chung hoặc không dùng chung với thức ăn đều cho hiệu quả điều trị.

Liều lượng cụ thể:

Người lớn bị tiểu không tự chủ:

  • Liều khởi đầu khuyến cáo uống 5mg/lần/ngày.
  • Liều duy trì uống 5 - 10 mg/lần/ngày.

Người lớn bị đi tiểu nhiều:

  • Liều khởi đầu uống 5mg/lần/ngày.
  • Liều duy trì dùng 5-10 mg/lần/ngày.

Ở bệnh nhân suy thận từ vừa đến nặng, dùng không quá 5 mg/lần/ngày, chỉnh liều theo chỉ định của bác sĩ.

Với bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế CYP450 3A4: không dùng quá 5 mg/lần/ngày.

Đối với trẻ em, việc dùng thuốc cần có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

4. Tác dụng phụ và những lưu ý khi dùng thuốc Seirato 10

Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc Seirato 10:

  • Cảm giác khô miệng, táo bón kèm theo đau bụng.
  • Người mệt mỏi, suy nhược cơ thể.
  • Đau đầu chóng mặt, buồn ngủ, mắt mờ và khô.

Để hạn chế những tác dụng không mong muốn do Finatab 5 gây nên, khi sử dụng thuốc cần lưu ý:

  • Dùng thuốc theo đúng hướng dẫn chỉ định của bác sĩ, không tự ý thay đổi tăng giảm liều lượng thuốc khi chưa hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa hay những người có chuyên môn về y dược.
  • Một số thuốc có thể gây tương tác với Seirato 10 khi kết hợp chung như: Thuốc kali dạng viên nang hay viên nén, thuốc Pramlintide...
  • Một số thuốc kháng nấm Azole có thể làm ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc Seirato 10, đồng thời làm tăng quá trình loại bỏ Seirato 10 ra khỏi cơ thể.
  • Cần thận trọng dùng thuốc trên những bệnh nhân bị các vấn đề về bàng quang như tắc nghẽn bàng quang, tắc nghẽn hệ thống dạ dày ruột, bị viêm loét đại tràng, phì đại tiền liệt tuyến, mắc bệnh lý liên quan đến thận...
  • Buồn ngủ, lú lẫn có thể nghiêm trọng hơn ở những bệnh nhân cao tuổi, gây nguy cơ dễ trượt ngã.
  • Thuốc có thể gây buồn ngủ nên cần lưu ý khi dùng thuốc cho những người bệnh phải lái xe hay đang làm việc vận hành máy móc.
  • Đối với phụ nữ có thai, khuyến cáo chỉ nên dùng thuốc khi thật sự cần thiết. Hãy tham khảo ý kiến của các bác sĩ chuyên khoa trước khi dùng.
  • Hiện nay chưa có thông tin cụ thể về vấn đề thuốc có đi qua sữa mẹ hay không. Vậy nên hãy hỏi ý kiến của bác sĩ nếu bạn đang cần phải dùng thuốc.
  • Không dùng chung thuốc với rượu bia hay các chất kích thích khác.
  • Nếu bị quên liều, uống ngay khi nhớ ra. Trường hợp quá sát giờ liều tiếp theo thì bỏ qua liều cũ, không uống liều sau gấp đôi để bù lại liều đã bị quên.
  • Nếu bị quá liều thuốc, theo dõi những phản ứng bất thường của cơ thể, đồng thời báo ngay với bác sĩ để được hỗ trợ.
  • Không uống thuốc khi đã hết hạn sử dụng.
  • Để thuốc xa tầm với của trẻ.
  • Bảo quản thuốc đúng theo quy định hướng dẫn của nhà sản xuất.

Trên đây là những thông tin cơ bản về thuốc Seirato 10. Nếu bạn cần thêm các thông tin khác về thuốc hoặc đang cần được thăm khám cũng như tư vấn các phương pháp điều trị liên quan đến sức khỏe hãy liên hệ với các bác sĩ chuyên khoa hoặc các cơ sở y tế uy tín để được hỗ trợ.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan