Công dụng thuốc Salbucare

Thuốc Salbucare có thành phần chính là Salbutamol, thuộc nhóm thuốc chủ vận thụ thể Adrenergic β2. Salbucare công dụng trong điều trị các trường hợp co thắt cơ trơn phế quản. Nắm được những thông tin cơ bản về thành phần, công dụng, liều dùng và các tác dụng không mong muốn của thuốc Salbucare sẽ giúp cho bệnh nhân và người thân nâng cao được kết quả điều trị.

1. Salbucare là thuốc gì?

Thuốc Salbucare được bào chế dưới dạng sirô uống đóng trong chai 60 ml, có thành phần chính bao gồm:

  • Hoạt chất : Salbutamol (dạng Salbutamol Sulfat) hàm lượng 2 mg/5 ml.
  • Tá dược : Vừa đủ 1 chai 60 ml.

Salbutamol kích thích các thụ thể Β-Adrenergic, đặc hiệu trên β2 Adrenergic hơn so với Isoprenalin và có ít hoặc không có tác dụng đến các thụ thế α. Các chất chủ vận β như Salbutamol kích thích sản xuất cAMP, chất trung gian cho nhiều đáp ứng tế bào, thông qua việc hoạt hóa enzym adenylcyclase. Việc tăng nồng độ cAMP trong tế bào làm tăng hoạt tính của Protein Kinase A (phụ thuộc cAMP), từ đó ức chế Phosphoryl hóa liên kết Actin - Myosin tại cơ trơn và làm giảm nồng độ Ca++ trong tế bào, dẫn đến làm giãn cơ trơn của phế quản cũng như của tử cung và mạch máu. Các cơ chế tương tự của Salbutamol thúc đẩy tiêu glycogen và giải phóng Insulin. Ngoài ra, việc tăng nồng độ cAMP trong tế bào cũng ngăn cản giải phóng SRS-A, Histamin và các chất trung gian khác của đáp ứng dị ứng từ các dưỡng bào, do đó Salbutamol cũng có tác dụng chống dị ứng.

2. Tác dụng của thuốc Salbucare

Thuốc Salbucare được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Điều trị các triệu chứng của cơn hen cấp.
  • Điều trị các triệu chứng co thắt phế quản trong viêm phế quản mạn, khí phế thũng.
  • Điều trị các triệu chứng trong đợt kịch phát của bệnh hen hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) còn hồi phục được.
  • Dự phòng khởi phát cơn hen do gắng sức.
  • Thăm dò chức năng hô hấp : Kiểm tra tính hồi phục của phế quản bị tắc.

Tuy nhiên, trong các trường hợp sau đây, thuốc Salbucare không được phép kê đơn:

  • Dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Salbucare.
  • Tiền sử dị ứng với các thuốc khác có chứa hoạt chất Salbutamol.
  • Tiền sử dị ứng với các thuốc khác chứa hoạt chất kích thích các thụ thể Β-Adrenergic, đặc biệt là β2 Adrenergic.
  • Bệnh nhân có tiền sử hoặc đang mắc các bệnh lý tim mạch nặng như thiếu máu cục bộ, hoặc có các nguy cơ làm nặng bệnh tim thiếu máu cục bộ.
  • Bệnh nhân có tiền sử hoặc đang mắc các bệnh lý như tăng calci huyết, suy thận, đái tháo đường, giảm kali huyết, nhiễm độc giáp, bệnh tăng huyết áp nặng hoặc chưa được kiểm soát được.
  • Tiền sản giật, sản giật.
  • Dùng phối hợp với Ipratropium bromid trên những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Lecithin đậu nành, thực phẩm có liên quan đến đậu phộng, đậu nành.
  • Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc IMAO.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Salbucare

Thuốc Salbucare dạng sirô uống thích hợp cho trẻ em hoặc người lớn thích sử dụng thuốc điều trị ở dạng lỏng.

Liều dùng ở người lớn hoặc trẻ > 12 tuổi

  • Liều khuyến cáo: Uống 10 ml (4 mg)/lần x 3 – 4 lần/ngày.
  • Tăng liều: Uống 20 ml (8 mg)/lần x 3 – 4 lần/ngày nếu không đạt được tác dụng giãn phế quản.
  • Giảm liều : Uống 5 ml (2 mg)/lần x 3 – 4 lần/ngày nếu bệnh nhân đáp ứng với tác dụng giãn phế quản.

Liều dùng ở trẻ em

  • Trẻ em 2 – 6 tuổi: Uống 2,5 - 5 ml (1 - 2 mg)/lần x 3 – 4 lần/ngày.
  • Trẻ em 6 – 12 tuổi: Uống 5 - 10 ml (2 - 4 mg)/lần x 3 – 4 lần/ngày.

Liều dùng ở người cao tuổi

  • Liều khuyến cáo: Uống 5 ml (2 mg)/lần x 3 – 4 lần/ngày.

4. Tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng Salbucare

Sử dụng thuốc Salbucare với liều cao hoặc kéo dài, có thể xảy ra các tác dụng phụ như:

  • Thường gặp: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, đau đầu, đổ mồ hôi, run chi đặc biệt ở tay.
  • Ít gặp: Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, chán ăn. Triệu chứng toàn thân như bồn chồn, mất ngủ, hoa mắt, chóng mặt. Chuột rút.
  • Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng như phù mạch, mày đay, tụt huyết áp, co thắt phế quản, trụy mạch, nặng có thể dẫn đến sốc phản vệ. Rối loạn chuyển hóa như tăng đường huyết thoáng qua, hạ Kali máu. Căng cơ, giãn mạch ngoại biên, loạn nhịp tim như rung nhĩ, ngoại tâm thu, nhịp nhanh trên thất, tăng động.

Người bệnh nên ngừng thuốc khi phát hiện các tác dụng phụ trên hoặc các triệu chứng bất thường khác sau khi uống thuốc Salbucare, đồng thời nhanh chóng thông báo với bác sĩ điều trị về việc sử dụng thuốc Salbucare hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

5. Lưu ý sử dụng thuốc Salbucare

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Salbucare ở những bệnh nhân có tiền sử hoặc bị mẫn cảm với các Amin giống thần kinh giao cảm, đái tháo đường, cường giáp, động kinh, bệnh tim mạch bao gồm loạn nhịp tim, suy mạch vành, tăng huyết áp
  • Phụ nữ có thai: Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) chưa phân loại nguy cơ khi sử dụng hoạt chất Salbutamol trên thai kỳ, đồng thời mối liên quan giữa dùng Salbutamol và xuất hiện dị tật bấm sinh chưa được xác định. Một số ca lâm sàng ghi nhận việc dùng Salbutamol khi mang thai có thể làm nhịp tim thai và mẹ tăng nhanh hoặc có thể gây đờ tử cung. Vì thế, cần thận trọng khi sử dụng thuốc Salbucare trên phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Một số báo cáo cho rằng Salbutamol có thể đi qua sữa mẹ và có thể làm trẻ bú mẹ tăng glucose huyết và tăng nhịp tim. Vì thế, hạn chế sử dụng thuốc Salbucare trên những phụ nữ cho con bú, trừ khi lợi ích mong đợi cho mẹ vượt trội bất kỳ khả năng nguy cơ cho bé.
  • Người làm nghề lái xe hay công nhân vận hành máy móc thường gặp phải những tác dụng không mong muốn như bồn chồn, mất ngủ, hoa mắt, chóng mặt... sau khi dùng thuốc Salbucare. Vì thế, tránh sử dụng thuốc Salbucare trước và trong khi làm việc.

6. Tương tác thuốc Salbucare

Tương tác với các thuốc khác

  • Thuốc Atomoxetin làm tăng nguy cơ tác dụng phụ tim mạch của thuốc Salbucare.
  • Thuốc Salbucare làm giảm nồng độ thuốc Digoxin trong huyết tương.
  • Sử dụng thuốc Salbucare cùng với thuốc Methyldopa có thể gây tụt huyết áp cấp.
  • Sử dụng thuốc Salbucare cùng với các thuốc như Corticosteroid, thuốc lợi tiểu quai, Thiazid, Theophylin, Acetazolamid làm tăng nguy cơ giảm Kali máu.

Trên đây là thông tin cần thiết về thành phần, chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, cách sử dụng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Salbucare. Bệnh nhân và người thân nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc Salbucare, đồng thời tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ điều trị để đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • TanacotrimF
    Công dụng thuốc TanacotrimF

    Thuốc TanacotrimF có thành phần chính là Sulfamethoxazol và Trimethoprim, thường được dùng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn. Hãy cùng tìm hiểu về công dụng thuốc TanacotrimF trong bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • cagenine
    Công dụng thuốc Cagenine

    Thuốc Cagenine có chứa thành phần chính là Clarithromycin 500mg. Thuốc có công dụng điều trị viêm amidan, viêm xoang cấp, viêm tai giữa, viêm phế quản mạn có đợt cấp, nhiễm khuẩn da, mô mềm, viêm phổi, ho gà, ...

    Đọc thêm
  • Rovacent
    Công dụng thuốc Rovacent

    Thuốc Rovacent dạng viên nén bao phin, được chỉ định sử dụng cho các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn đường sinh dục, xương khớp hoặc phòng ngừa tái phát thấp khớp cấp tính.

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Opesalbu
    Công dụng thuốc Opesalbu

    Thuốc Opesalbu là thuốc có tác dụng giãn cơ trơn phế quản do cường beta giao cảm, tác dụng chọn lọc. Thuốc được dùng đường uống để điều trị tình trạng khó thở do co thắt phế quản ở trẻ ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Baxotris
    Công dụng thuốc Baxotris

    Baxotris thuộc nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp thường chỉ định điều trị các chứng ho do viêm họng, ho do lạnh, điều trị sưng phổi, co thắt phế quản,.... Cùng tìm hiểu công dụng của thuốc Baxotris ...

    Đọc thêm