Công dụng thuốc Safoli

Thuốc Safoli được sử dụng trong điều trị một số tình trạng nhất định. Vậy công dụng của thuốc Safoli là gì và cách sử dụng loại thuốc này như thế nào?

1. Công dụng thuốc Safoli

Thuốc Safoli được bào chế dưới dạng viên nang, với thành phần chính trong mỗi viên thuốc gồm có:

  • Fe(III) 166.67mg
  • Acid folic 0.35mg

Sắt (III) hydroxyd polymaltose (IPC): Sắt là một thành phần quan trọng cấu tạo nên phân tử hemoglobin. IPC được cấu tạo gồm nhiều phân tử polymaltose bao quanh lõi sắt (III) hydroxyd bằng các liên kết theo cấu trúc tương tự như ferritin, vì vậy sự khuếch tán qua màng niêm mạc ít hơn dạng muối sắt (II) khoảng 40 lần. Khi sử dụng ở liều cao, sắt tồn tại ở trạng thái ion dễ gây ra các phản ứng phụ có hại như là rối loạn đường ruột, ngộ độc sắt, biến màu men răng.

Hiệu quả của sắt (III) hydroxyd polymaltose trong phòng ngừa và điều trị chứng thiếu máu do thiếu sắt đã được chứng minh trong các thử nghiệm lâm sàng. Chỉ số hemoglobin tăng nhanh hơn khi dùng sắt (III) hydroxyd polymaltose so với các muối sắt thông thường. Cụ thể chỉ số hemoglobin tăng tới 0.8 mg/dl mỗi tuần sử dụng hoạt chất này.

Acid folic là một loại vitamin nhóm B. Trong cơ thể con người, acid folic được khử thành tetrahydro folat là coenzym tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa, trong đó có quá trình tổng hợp các nucleotid có nhân purin hoặc pyrimidin, do vậy nó có ảnh hưởng lên sự tổng hợp ADN.

Acid folic cũng tham gia vào một số quá trình chuyển hóa biến đổi acid amin. Acid folic là yếu tố không thể thiếu được cho quá trình tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường. Thiếu acid folic sẽ gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ giống như tình trạng thiếu máu do thiếu vitamin B12.

Thuốc Safoli được chỉ định trong trường hợp sau đây:

  • Dự phòng và điều trị thiếu sắt và acid folic trong thời kỳ mang thai ở phụ nữ khi lượng bổ sung qua thức ăn là không đủ từ tháng thứ 4 của thai kỳ.
  • Thuốc Safoli chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai.

Thuốc Safoli chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá tải sắt, đặc biệt là trong các trường hợp thiếu máu như thalassemia, thiếu máu do suy tủy, thiếu máu dai dẳng.
  • Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Safoli

Thuốc Safoli được sử dụng bằng đường uống, cần nuốt cả viên thuốc. Không được hút, nhai, ngậm viên thuốc Safoli trong miệng, nên uống thuốc với một cốc nước lớn. Có thể uống thuốc Safoli trước bữa ăn hoặc trong bữa ăn.

Liều dùng thuốc Safoli cần tuân theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. Liều thuốc Safoli tham khảo như sau: Sử dụng liều 1 viên/ngày trong suốt 6 tháng cuối của thai kỳ.

Các trường hợp sử dụng quá liều muối sắt đã được báo cáo, đặc biệt ở trẻ em, do vô tình uống phải một lượng lớn thuốc. Các triệu chứng quá liều thuốc bao gồm:

  • Dấu hiệu kích ứng
  • Hoại tử niêm mạc tiêu hóa gây đau bụng, nôn, tiêu chảy ra máu.
  • Kèm theo sốc do suy thận cấp
  • Suy giảm chức năng gan
  • Co giật, hôn mê.

Việc điều trị tình trạng quá liều thuốc Safoli nên được bắt đầu sớm nhất có thể bằng cách rửa dạ dày với dung dịch natri bicarbonat 1%. Tùy thuộc, vào nồng độ sắt trong máu, việc sử dụng một tác nhân tạo phức với sắt có thể được khuyến cáo, cụ thể là Deferoxamin.

Nếu bạn quên một liều thuốc Safoli, hãy bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu đã gần đến thời gian sử dụng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc Safoli như bình thường. Không sử dụng thuốc Safoli với liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

3. Tác dụng phụ của thuốc Safoli

Trong quá trình sử dụng thuốc Safoli, bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Safoli liên quan tới sắt:

  • Tác dụng phụ thường gặp bao gồm:
    • Táo bón
    • Tiêu chảy
    • Đầy bụng
    • Đau bụng
    • Phân nhạt màu
    • Buồn nôn.
  • Tác dụng phụ ít gặp bao gồm:
    • Phù nề thanh quản.
    • Phản ứng bất thường
    • Khó tiêu
    • Nôn
    • Viêm dạ dày.
    • Ngứa, nổi mẩn, ban đỏ.
  • Tác dụng phụ không rõ tần suất bao gồm:
    • Quá mẫn
    • Nổi mề đay.
    • Răng đổi màu
    • Loét miệng
    • Nhiễm hắc tố dạ dày ruột.

Tác dụng phụ của thuốc Safoli liên quan đến acid folic không rõ tần suất bao gồm:

4. Tương tác của thuốc Safoli với các loại thuốc khác

Tương tác của thuốc Safoli liên quan tới sắt:

  • Phối hợp thuốc không được khuyến cáo với:
    • Sắt (các dạng muối) đường tiêm: Gây ngất xỉu hoặc sốc do việc giải phóng nhanh chóng sắt từ dạng phức hợp và bão hòa transferrin.
  • Phối hợp cần được cân nhắc với:
    • Acid acetohydroxamic: Do làm giảm hấp thu cả hai thuốc khi sử dụng chung do hình thành phức chelat với ion sắt.
  • Phối hợp cần thận trọng khi sử dụng với:
    • Các biphosphonat: Giảm hấp thu các biphosphonat khi sử dụng cùng với các muối sắt dùng đường uống. Bạn nên dùng thuốc Safoli cách xa thời gian dùng các biphosphonat (tối thiểu từ 30 phút cho đến trên 2 giờ, phụ thuộc vào từng loại biphosphonat).
    • Calci: Làm giảm hấp thu các muối sắt dùng đường uống. Sử dụng thuốc Safoli xa bữa ăn và không dùng cùng calci.
    • Các cyclin (đường uống): Muối sắt làm giảm hấp thu các cyclin đường uống (do hình thành phức hợp). Sử dụng thuốc Safoli cách xa thời gian dùng các cyclin (trên 2 giờ nếu có thể).
    • Entacapon: Muối sắt làm giảm hấp thu entacapon do hình thành phức chelat giữa hai chất này. Sử dụng thuốc Safoli cách xa thời gian dùng entacapon (trên 2 giờ, nếu có thể).
    • Các thuốc kháng sinh fluoroquinolon, kẽm, hormon tuyến giáp, levodopa/carbidopa, penicillamin: Muối sắt làm giảm hấp thu các loại thuốc này. Sử dụng thuốc Safoli cách xa thời gian dùng các thuốc này (trên 2 giờ, nếu có thể).
    • Methyldopa: Muối sắt làm giảm hấp thu methyldopa (do hình thành phức hợp). Vì vậy nên sử dụng thuốc Safoli cách xa thời gian dùng methyldopa (trên 2 giờ, nếu có thể).
    • Các dạng muối, oxit và hidroxit của magie, nhôm và calci (dùng tại chỗ đường tiêu hóa): Các loại chất này làm giảm hấp thu các muối sắt. Vì vậy nên sử dụng thuốc Safoli cách xa thời gian dùng các thuốc này (trên 2 giờ, nếu có thể).
    • Cholestyramin làm giảm hấp thu các muối sắt khi sử dụng chung. Bạn nên dùng thuốc Safoli cách xa thời gian dùng cholestyramin (trước 1-2 giờ hoặc sau 4 giờ).

Tương tác của thuốc Safoli liên quan tới acid folic:

  • Phenobarbital, phenytoin, primidon, fosphenytoin: Acid folic làm giảm nồng độ trong huyết tương của các loại thuốc chống co giật do làm tăng chuyển hóa các loại thuốc này qua gan. Bác sĩ sẽ cần giám sát trên lâm sàng và theo dõi nồng độ của các thuốc chống co giật trong huyết tương và điều chỉnh liều các loại thuốc này nếu cần thiết, trong suốt thời gian sử dụng thuốc Safoli và sau khi ngừng thuốc.

Ngoài những thông tin trên nếu trong quá trình dùng thuốc bệnh nhân có thêm bất cứ thắc mắc gì có thể liên hệ bác sĩ để được tư vấn chuyên sâu.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

13.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Vacometrol 8
    Công dụng thuốc Vacometrol 8

    Vacometrol 8 là loại thuốc được sử dụng phổ biến trong quá trình điều trị viêm da dị ứng, viêm khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm đường hô hấp dị ứng, bệnh về máu, viêm loét đại tràng, Lupus ban ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • thiếu máu tan máu
    Phân loại thiếu máu tan máu

    Thiếu máu tán huyết một trong các bất thường di truyền phổ biến nhất trên thế giới. Tình trạng này làm đời sống của hồng cầu lưu hành trong máu ngoại vi, dẫn đến tình trạng thiếu máu. Để đưa ...

    Đọc thêm
  • Trẻ thiếu máu uống thuốc gì?
    Trẻ thiếu máu uống thuốc gì?

    Thiếu máu ở trẻ là do bất thường nội tại của hồng cầu. Thiếu máu sẽ dẫn đến thiếu oxy cho cơ thể, gây ảnh hưởng đến hệ hô hấp và tính mạng của trẻ nếu không điều trị kịp ...

    Đọc thêm
  • hội chứng evans
    Hội chứng Evans nguy hiểm thế nào?

    Hội chứng Evans - một rối loạn hệ thống miễn dịch hiếm gặp. Đây là hội chứng tan máu tự miễn đồng thời với giảm tiểu cầu. Cùng tìm hiểu rõ hơn về hội chứng Evans qua bài viết dưới ...

    Đọc thêm
  • kelfer 500
    Công dụng thuốc Kelfer 500

    Thuốc Kelfer 500 được chỉ định trong điều trị ở người bệnh bị nhiễm Hemosiderin do truyền máu, hỗ trợ điều trị ở người bệnh gặp tình trạng thiếu máu tan máu, thiếu máu bất sản, ngộ độc sắt hoặc ...

    Đọc thêm