Công dụng thuốc Rocinva 0,75M

Thuốc Rocinva 0,75M với hoạt chất kháng sinh spiramycin được các bác sĩ chỉ định sử dụng trong trường hợp nhiễm khuẩn da, sinh dục và hô hấp, dự phòng viêm màng não, viêm khớp dạng thấp cấp,... Để đảm bảo hiệu quả khi sử dụng Rocinva 0,75M, người dùng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin về công dụng thuốc Rocinva 0,75M trong bài viết sau đây.

1. Thuốc Rocinva 0,75M công dụng là gì?

1.1. Thuốc Rocinva 0,75M là thuốc gì?

Thuốc Rocinva 0,75M là thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn và kháng virus hoặc kháng nấm. Rocinva 0.75M có thành phần chính Spiramycin có hàm lượng 750000IU. Thuốc được bào chế dạng thuốc bột uống và đóng gói hộp 20 gói, mỗi gói 3g thuốc bột uống 750000IU.

1.2. Thuốc Rocinva 0,75M có tác dụng gì?

Chỉ định khi dùng Rocinva 0,75 M:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, tai mũi họng hoặc da và xương khớp, đường sinh dục như: Bệnh Viêm họng, người bị viêm xoang cấp, và bội nhiễm do viêm phế quản cấp, những người bị cơn kịch phát khi viêm phế quản mãn. Viêm phổi cộng đồng ở những người: Không có các yếu tố nguy cơ, không có các dấu hiệu lâm sàng nặng và thiếu những yếu tố lâm sàng gợi đến nguyên nhân do pneumocoques. Trong trường hợp khi nghi ngờ viêm phổi không điển hình, macrolides được dùng để chỉ định trong bất cứ trường hợp người bệnh nặng hay nhẹ hoặc cơ địa nào.
  • Nhiễm trùng da lành tính: Chốc lở hoặc chốc lở hóa của bệnh da, chốc loét và nhiễm trùng da - dưới da (đặc biệt viêm quầng). Nhiễm trùng miệng. Nhiễm trùng đường sinh dục nhưng không do lậu cầu.
  • Phòng ngừa bệnh viêm màng não do màng não mô cầu: Thuốc Spiramycin không dùng để điều trị bệnh viêm màng não do màng não cầu, mà chỉ được chỉ định dùng trong phòng ngừa cho người bệnh đã điều trị lành bệnh, trước khi trở lại sinh hoạt trong tập thể, và cho người đã tiếp xúc với người bệnh trong 10 ngày trước khi nhập viện.
  • Phòng ngừa tái phát về bệnh thấp khớp cấp tính ở những người dị ứng với thuốc penicillin. Bệnh Toxoplasma ở những phụ nữ đang mang thai.
  • Các bệnh nhiễm do vi khuẩn nhạy cảm.

Chống chỉ định: Người có tiền sử quá mẫn với thuốc spiramycin và erythromycin.

2. Cách sử dụng của Rocinva 0,75M

2.1. Cách dùng thuốc Rocinva 0,75M

Thuốc Rocinva 0,75M có dạng bột nên được dùng bằng đường pha uống.

Người bệnh cần luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi người bệnh quyết định dùng thuốc.

2.2. Liều dùng của thuốc Rocinva 0,75M

  • Ở những trẻ nhỏ và trẻ em: Dùng 150000 đến 300000 IU/kg/ ngày, được chia 2 đến 3 lần.
    Trẻ từ 10 đến 20kg: Dùng 150000 UI đến 300000 IU/ ngày, được chia 2 đến 3 lần.
    Dùng phòng ngừa bệnh viêm màng não do não mô cầu ở trẻ em 75000 IU/ kg trong 12 giờ, dùng trong 5 ngày.
  • Người bệnh dùng thuốc spiramycin phải theo hết đợt điều trị. Liều lượng, hoạt lực của thuốc spiramycin được biểu thị bằng đơn vị quốc tế (đvqt)
  • Người lớn: Dùng 1.5 đến 3 triệu đvqt, 3 lần trong 24 giờ
  • Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ đang mang thai: 9 triệu đvqt trên ngày, chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần, cứ cách 2 tuần dùng liều nhắc lại.
  • Dùng phối hợp hoặc xen kẽ với phác đồ điều trị pyrimethamin, sulfonamid có thể đạt kết quả tốt hơn.

2.3. Xử lý khi quên liều

Tốt nhất, người bệnh vẫn là uống thuốc đúng với thời gian bác sĩ đã kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm được tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1 đến 2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù liều thuốc Rocinva 0,75M khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.

2.4. Xử trí khi quá liều

Trong các trường hợp sử dụng thuốc Rocinva 0,75M quá liều phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc hoặc lọ thuốc mà người bệnh đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao, và cân nặng của người bệnh để thông báo cho bác sĩ.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Rocinva 0,75M

  • Người bệnh cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ chuyên khoa, hoặc dược sĩ về tình trạng bệnh của bản thân như: Tình trạng bệnh hiện tại, hoặc tiền sử bệnh, dị ứng, có mang thai hay cho con bú không,....
  • Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn dùng trước khi sử dụng thuốc
  • Thận trọng khi dùng thuốc với những người cao tuổi vì độ nhạy cảm ở những người này với thuốc có thể lớn hơn với những người lớn bình thường.
  • Thuốc có thể qua nhau thai, nhưng không gây ra tai biến khi dùng cho những người bệnh đang mang thai.
  • Thuốc được bài tiết qua đường sữa mẹ với nồng độ cao, nên người bệnh cần ngừng cho bú khi dùng thuốc Rocinva 0,75M

4. Tác dụng phụ của thuốc Rocinva 0,75M

  • Các tác dụng thường hay gặp như: Buồn nôn hoặc nôn, tiêu chảy và khó tiêu.
  • Ít gặp: Thấy mệt mỏi, hoặc chảy máu cam, và đổ mồ hôi, hay cảm giác đè ép ngực, viêm kết tràng cấp, ban da, hoặc ngoại ban và mày đay.
  • Hiếm gặp: Sốc phản ứng phản vệ hoặc bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.

5. Tương tác thuốc Rocinva 0,75M

  • Thuốc Rocinva 0,75M có thể tương tác với những thuốc nào? Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa mà người bệnh đang sử dụng. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.
  • Thuốc Rocinva 0,75M có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào? Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá

6. Cách bảo quản thuốc Rocinva 0,75M

  • Thời gian bảo quản thuốc Rocinva 0,75M là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Bảo quản thuốc Rocinva 0,75M ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng,
  • Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
  • Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc thuốc Rocinva 0,75M đã ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc thuốc Rocinva 0,75M cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

39 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Befaryl
    Công dụng thuốc Befaryl

    Thuốc Befaryl là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm có thành phần Metronidazol 125mg; Spiramycin 750.000IU, và được dùng để điều trị các bệnh lý viêm nhiễm nha khoa như ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Ametrazol
    Công dụng thuốc Ametrazol

    Ametrazol là thuốc được kê đơn trong điều trị các bệnh lý liên quan đến ký sinh trùng, nhiễm nấm và nhiễm virus. Ametrazol thuốc là một sự kết hợp hoàn hảo của kháng sinh Spiramycin với hoạt chất kháng ...

    Đọc thêm
  • Rovalid
    Công dụng thuốc Rovalid

    Thuốc Rovalid 3.0 là kháng sinh dùng được trong những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục...Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Rovalid 3.0 sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị ...

    Đọc thêm
  • sulbaci
    Công dụng thuốc Sulbaci

    Sulbaci thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và nấm. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ. Cùng tham khảo một số thông tin về Spmerocin ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Grovatab
    Công dụng thuốc Grovatab

    Thuốc Grovatab được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Spiramycin. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với hoạt chất thuốc.

    Đọc thêm