Công dụng thuốc Rocalcic 50

Thuốc Rocalcic 50 thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, nhóm chống viêm không chứa Steroid, thuốc điều trị các bệnh xương khớp và bệnh gout. Vậy công dụng thuốc Rocalcic 5 là gì và cụ thể được chỉ định dùng cho những trường hợp nào?

1. Thuốc Rocalcic 50 là thuốc gì?

Thuốc Rocalcic 50 là thuốc gì? Thuốc Rocalcic 50 có thành phần chính là hoạt chất Calcitonin hàm lượng 50IU/ml và các tá dược khác vừa đủ do nhà sản xuất cung cấp. Thuốc được điều chế dưới dạng dung dịch tiêm, đóng gói thành hộp, mỗi hộp gồm 5 ống x 1ml.

2. Công dụng thuốc Rocalcic 50

2.1 Công dụng - chỉ định

  • Giúp ngăn ngừa quá trình hủy xương cấp tính do bất động đột ngột ở các bệnh nhân mới bị gãy xương do bệnh loãng xương.
  • Dùng để điều trị bệnh Paget (bệnh viêm xương biến dạng), chỉ dùng cho những người không đáp ứng việc dùng các biện pháp thay thế hoặc không thích hợp để điều trị như người bị suy thận nặng.
  • Dùng để điều trị chứng tăng calci máu do bệnh ác tính.
  • Dùng điều trị bệnh loãng xương cho phụ nữ đang ở giai đoạn mãn kinh. Có thể kết hợp với Ca và vitamin D để ngăn ngừa quá trình bào mòn xương
  • Dùng điều trị bệnh Sudeck.
  • Hỗ trợ tăng Ca huyết do mắc bệnh ung thư di căn xương, bệnh carcinom và đau tủy.

2.2 Chống chỉ định

  • Người quá mẫn cảm với hoạt chất Calcitonin hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
  • Người bị giảm calci máu.

Lưu ý: chống chỉ định cần được hiểu là việc chống chỉ định tuyệt đối. Tức là không vì có bất cứ lý do nào mà những trường hợp chống chỉ định lại được linh hoạt sử dụng thuốc.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Rocalcic 50

Cách dùng: Thuốc Rocalcic 50 được điều chế dưới dạng dung dịch tiêm nên được sử dụng bằng đường tiêm, có thể tiêm dưới da hoặc tiêm bắp. Khuyến cáo nên dùng thuốc vào lúc trước khi đi ngủ nhằm giảm khả năng xảy ra hiện tượng buồn nôn, nôn, đặc biệt là ở giai đoạn đầu điều trị. Thời gian điều trị đối với tất cả các chỉ định cần giới hạn trong khoảng thời gian ngắn nhất có thể và liều lượng thấp nhất có thể mà có tác dụng.

Liều dùng:

Dùng để ngăn quá trình hủy xương cấp tính do đột ngột bất động ở các bệnh nhân bị gãy xương do loãng xương:

  • Liều 100IU/lần/ngày hoặc chia nhỏ 50 IU/2 lần/ngày.
  • Sau khi người bệnh bắt đầu có thể vận động trở lại, giảm liều xuống còn 50 IU/lần/ngày. Thời gian dùng thuốc điều trị khuyến cáo là 2 tuần và không nên sử dụng quá 4 tuần trong bất cứ trường hợp nào. Bởi khi đó sẽ khiến tăng nguy cơ mắc bệnh ác tính và cần phải sử dụng Calcitonin kéo dài.

Dùng để điều trị bệnh Paget

  • Liều 100IU/lần/ngày.
  • Khi bệnh nhân đáp ứng được và các triệu chứng dần thuyên giảm, nên ngưng điều trị. Thời gian điều trị tối đa 3 tuần. Tuy nhiên, với bệnh nhân bị đe dọa gãy xương bệnh lý, thời gian dùng thuốc điều trị có thể kéo dài lên đến 6 tháng.

Dùng để tăng calci máu do các bệnh ác tính

  • Liều khởi đầu: 100IU/lần, mỗi lần cách nhau 6 đến 8 giờ.
  • Sau 1 đến 2 ngày, nếu dùng liều khởi đầu chưa đáp ứng được tình trạng bệnh của người dùng thì có thể tăng lên liều tối đa 400 IU từ 6 đến 8 giờ.
  • Trong trường hợp khẩn cấp hoặc nghiêm trọng: có thể sử dụng 10 IU/kg thể trọng trên 500 ml dung dịch natri clorid 0,9% w/v trong vòng ít nhất 6 giờ qua đường tiêm tĩnh mạch.

Lưu ý: Người bệnh chỉ nên tham khảo thông tin liều dùng trên, bởi mỗi người sẽ có liều dùng khác nhau tùy thuộc vào tình trạng cơ thể và mức độ bệnh của từng người. Chính vì vậy, cần có sự tư vấn và kê đơn của bác sĩ điều trị để có được liều dùng phù hợp và hiệu quả nhất.

Trong trường hợp quên liều: Thuốc Rocalcic 50 được tiêm bởi bác sĩ hoặc y tá nên trường hợp quên sẽ rất hiếm khi xảy ra. Tuy nhiên, nếu phát hiện ra quên liều, người bệnh cần thông báo ngay cho đội ngũ bác sĩ, y tá, người phụ trách y tế để đảm bảo được quá trình điều trị của mình.

Trong trường hợp quá liều: Nếu phát hiện ra quá liều và thấy xuất hiện những triệu chứng khác thường, người bệnh cần báo ngay cho bác sĩ hoặc tới bệnh viện để được xử lý kịp thời. Khi đi, người bệnh nên mang theo tất cả các loại thuốc, các loại thực phẩm chức năng đang sử dụng để quá trình chẩn đoán, điều trị được diễn ra nhanh chóng, tránh ảnh hưởng đến cơ thể.

4. Tác dụng phụ của thuốc Rocalcic 50

Trong quá trình điều trị, ngoài tác dụng chính mà thuốc Rocalcic 50 mang lại, người dùng còn có thể gặp phải một số triệu chứng không mong muốn như:

  • Cảm giác ớn lạnh, châm chích ở mặt, tay, chân, tai, cơ thể sốt, nóng đỏ.
  • Gây rối loạn hệ tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, ăn không ngon miệng, đái dắt hoặc đa niệu.

Lưu ý: khi thấy cơ thể xuất hiện những triệu chứng trên nghi do dùng thuốc, người dùng cần ngưng sử dụng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để được tư vấn và điều trị kịp thời.

5. Tương tác thuốc Rocalcic 50

Một số tương tác với thuốc Rocalcic 50 người dùng cần lưu ý:

  • Sau khi dùng thuốc, đặc biệt ở liều khởi đầu, nồng độ calci huyết thanh có thể làm giảm tạm thời xuống mức nồng độ bình thường.
  • Kết hợp Caicitonin cùng với các bisphosphonate có thể làm tăng thêm các tác dụng hạ calci
  • Dùng thuốc cùng với các hoạt chất Calcitonin và lithium khiến giảm nồng độ lithium trong huyết tương. Do đó, cần phải điều chỉnh liều lithium khi dùng phối hợp.

6. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Rocalcic 50

Trong quá trình sử dụng thuốc Rocalcic 50, người bệnh cần lưu ý đến một số vấn đề sau đây:

  • Vì trong thuốc Rocalcic 50 có hoạt chất calcitonin là một peptid nên khả năng cao sẽ xảy ra phản ứng dị ứng toàn thân. Vì vậy, cần phải kiểm tra da của người bệnh để phát hiện ra việc nhạy cảm với hoạt chất calcitonin trước khi điều trị.
  • Sau khi phân tích các thử nghiệm ở bệnh nhân bị viêm xương khớp và loãng xương, hoạt chất calcitonin có liên quan đến việc tăng nguy cơ ung thư so với các bệnh nhân dùng giả dược.
  • Khuyến cáo không nên sử dụng cho phụ nữ đang trong thai kỳ, vì thuốc có thể gây ra các tác dụng xấu như gây sảy thai, quái thai, dị tật thai,... đến bất cứ quá trình phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là trong 3 tháng đầu tiên.
  • Với người đang trong quá trình cho con bú bằng sữa mẹ: tốt nhất là không nên hoặc hạn chế sử dụng Rocalcic 50 trong thời gian này, vì thuốc có thể sẽ truyền qua trẻ nhỏ, gây những ảnh hưởng xấu.
  • Tuyệt đối không được cho người có tiền sử dị ứng với protein dùng thuốc.
  • Không nên dùng thuốc để điều trị cho trẻ em trong thời gian dài.
  • Thận trọng khi sử dụng Rocalcic 50 cho người đang lái xe hoặc đang trong quá trình vận hành máy móc.

Hy vọng với những thông tin chia sẻ trên về thuốc Rocalcic 50 sẽ giúp cho người dùng an tâm hơn khi dùng thuốc và nắm được những điều cần lưu ý với thuốc để có thể hạn chế được tối đa những tác dụng phụ mà thuốc đem lại.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan