Công dụng thuốc Phastarxin

Thuốc Phastarxin là một loại thuốc điều hòa miễn dịch, có tác dụng tăng cường hệ thống miễn dịch được dùng trong một số trường hợp suy giảm miễn dịch do nhiều nguyên nhân và hỗ trợ điều trị viêm gan B, C.

1. Thuốc Phastarxin có tác dụng gì?

Thuốc Phastarxin có thành phần chính là Thymosin alpha 1 1.6mg, bào chế dạng bột đông cô pha tiêm.

Thymosin Alpha là một loại thuốc điều hoà miễn dịch, cơ chế chính của việc tăng cường miễn dịch này chưa được biết rõ, có thể do sự gia tăng hoạt động của tế bào T. Trong những thí nghiệm in vitro, chất này có tác dụng thúc đẩy sự trưởng thành của tế bào T bởi các lympho bào trong máu ngoại biên đã được hoạt hóa mitogen, làm tăng sản xuất thêm nhiều lymphokines khác nhau như interferon alpha, interferon gamma, interleukin 2 (IL-2), và interleukin 3 (IL-3) của tế bào T và làm tăng số phụ thể lymphokines này trên tế bào T.

2. Khi nào nên dùng thuốc Phastarxin

Thuốc Phastarxin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Hỗ trợ điều trị viêm gan B: Viêm gan B mạn tính cho những bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên có bệnh gan còn bù và HBV DNA trong huyết tương dương tính. Các nghiên cứu ở những bệnh nhân có HBsAg dương tính ít nhất 6 tháng và có men GPT tăng trong huyết thanh đã chứng minh rằng việc điều trị bằng Phastarxin có thể giảm bớt lượng virus trong huyết thanh và đưa aminotransferase trong huyết thanh về bình thường. Điều trị bằng thuốc này sẽ làm mất cả HBsAg trong huyết thanh ở một số bệnh nhân có đáp ứng tốt.
  • Hỗ trợ điều trị viêm gan C.
  • Điều trị trong ung thư: Sử dụng hỗ trợ trong ung thư biểu mô (Carcinoma) tế bào gan ,ung thư phổi không tế bào nhỏ , u hắc tố (melanin). Khi dùng trên những bệnh nhân ung thư cho thấy việc dùng thuốc này làm tăng tỉ lệ sống có ý nghĩa cho người bệnh. Do Thymosin Alpha làm giảm độc tính của hóa liệu pháp, từ đó giúp giữ các thông số miễn dịch, như số lượng CD4 và CD8 trong và sau hóa trị liệu được ổn định.
  • Hỗ trợ người bị suy giảm miễn dịch, giúp điều hòa thông số miễn dịch cho những người suy giảm miễn dịch như người già, người nhiễm HIV, những người mới ốm dậy,...

3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Phastarxin

Cách dùng: Không được dùng đường tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch, chỉ được dùng đường tiêm dưới da. Hoà tan hoàn toàn bột thuốc đông khô với 1ml nước cất pha tiêm, sau đó tiêm dưới da. Thuốc pha xong cần phải dùng ngay.

Liều dùng:

  • Liều khuyên dùng cho những bệnh nhân viêm gan B mãn tính là 1.6m/ lần, tiêm dưới da 2 lần trên tuần, mỗi liều cách nhau 3 đến 4 ngày. Nên điều trị thuốc liên tục trong 6 tháng không ngắt quãng
  • Viêm gan siêu vi C mạn tính: Thường được phối hợp với thuốc interferon với liều 1.6mg tiêm dưới da, 2 lần/ tuần trong 12 tháng.
  • Nhiễm khuẩn sau khi tiến hành ghép tủy sống, dùng mỗi ngày một lần với liều 1,6mg trong 16 tuần.
  • Mắc bệnh COPD dùng với liều 1.6 mg trong 2 tuần liên tiếp.
  • Dùng trong điều trị ung thư như trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư gan và u hắc tố thì liệu pháp này dùng với liều 1.6mg/ lần, tiêm dưới da tuần 2 lần hoặc liều 1.6mg/ lần trước và sau khi truyền hóa chất.

4. Không dùng thuốc Phastarxin khi nào?

Thuốc Phastarxin không được dùng trong các trường hợp sau:

  • Chống chỉ định dùng cho bệnh nhân tiền sử quá mẫn cảm với hoạt chất thymosin alpha 1 hay với bất kể thành phần nào của thuốc.
  • Thận trọng và xem xét dùng thuốc này ở những bệnh nhân bị ức chế miễn dịch nghiêm trọng, chẳng hạn như bệnh nhân có ghép cơ quan, trừ khi lợi ích có được khi dùng thuốc của việc điều trị này hơn hẳn các nguy cơ có thể xảy ra

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Phastarxin

Thymosin alpha 1 khi dùng thường được dung nạp khá tốt. Hiếm xảy ra các phản ứng bất lợi, bao gồm:

  • Cảm thấy khó chịu tại vị trí tiêm, hiếm gặp xảy ra phát ban đỏ, sốt do thuốc, teo cơ tạm thời, đau đa khớp, phù tay và phát ban.
  • Nếu khi dùng gây ra tăng enzym ALT quá cao thì vẫn tiếp có thể tục điều trị, trừ khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng suy gan.
  • Rất hiếm thấy có tình trạng phản ứng quá mẫn nghiêm trọng. Nhưng nếu xảy ra thì rất nghiêm trọng cần được điều trị khẩn cấp.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi sử dụng thuốc. Đa số những bất lợi nhẹ nếu kéo dài chỉ cần ngừng dùng thuốc, nhưng nếu thấy có pahir ứng quá mẫn nghiêm trọng (đau bụng, khó thở, sưng ở họng, môi, lưỡi,...) cần được tới cơ sở ý tế khẩn cấp.

6. Lưu ý khi sử dụng thuốc Phastarxin

  • Thuốc Phastarxin chỉ được dùng dưới chỉ định và theo dõi bởi bác sĩ. Trước khi dùng bạn cần nói với bác sĩ về tiền sử dị ứng, bệnh lý mà bạn gặp phải.
  • Các nghiên cứu kéo dài về thuốc thymosin alpha 1 chưa được tiến hành để xác định rằng đây có phải là chất gây ung thư. Nghiên cứu khả năng gây đột biến của thymosin alpha 1 không cho thấy có những dấu hiệu có hại.
  • Hiện tại chưa có công bố về an toàn và hiệu quả của thuốc này trên bệnh nhân dưới 18 tuổi. Cho nên, không dùng thuốc cho đối tượng này.
  • Đối với phụ nữ mang thai được xếp vào loại C: Nghiên cứu về sự sinh sản của động vật cho thấy không có sự khác biệt về sự bất thường của thai ở nhóm chứng và nhóm được dùng thuốc Thymosin Alpha. Đến nay không biết Thymosin Alpha có thể gây ra nguy hại cho thai hay không khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc có thể gây ra ảnh hưởng tới khả năng sinh sản hay không. Chỉ nên sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
  • Đang cho con bú: Không biết thuốc này có thể qua được sữa mẹ hay không. Vì người ta nhận thấy có nhiều thuốc được thải qua sữa mẹ nên cần phải hết sức thận trọng khi dùng thuốc Thymosin Alpha ở phụ nữ đang cho con bú.
  • Tương tác thuốc: Tương tác giữa thuốc Thymosin Alphan và các thuốc khác chưa được đánh giá một cách đầy đủ. Cần thận trọng khi dùng Thymosin Alpha 1 để điều trị kết hợp với các loại thuốc điều hoà miễn dịch khác. Không được trộn thuốc này với bất kỳ thuốc nào khác.
  • Bảo quản: Các lọ bột thuốc đã pha phải dùng ngay. Thuốc chưa dùng nên được bảo quản ở trong tủ lạnh 2 - 8 độ C.

Hy vọng, với những thông tin trên về thuốc bạn đã biết thuốc này có tác dụng như thế nào và điều cần lưu ý khi dùng thuốc. Đảm bảo an toàn bằng cách dùng đúng theo hướng dẫn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

103 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Daztavir 123
    Công dụng thuốc Daztavir 123

    Daztavir 123 thường được sử dụng kết hợp với một số loại thuốc khác trong điều trị nhiễm HIV. Bên cạnh đó, thuốc cũng có tác dụng điều trị viêm gan B mạn tính, thường được sử dụng trong một ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • aldesleukin
    Tác dụng của thuốc Aldesleukin

    Interleukin-2 là một trong những cytokine quan trọng liên quan đến nhiều quá trình chuyển hóa khác nhau của cơ thể. Việc bổ sung IL-2 có thể hỗ trợ điều trị ung thư. Aldesleukin là một dược phẩm có chứa ...

    Đọc thêm
  • ripinavir
    Công dụng thuốc Ripinavir

    Thuốc Ripinavir được sử dụng trong điều trị nhiễm HIV, thuốc được kê theo đơn của bác sĩ và có thành phần chính là Lopinavir 200mg và Ritonavir 50mg. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về công dụng, cách dùng ...

    Đọc thêm
  • thuốc Efeladin
    Công dụng thuốc Efeladin

    Thuốc Efeladin được bán nhiều tại các nhà thuốc, bệnh viện. Đây là loại thuốc bán theo đơn dùng ở những bệnh nhân HIV. Cùng tìm hiểu kỹ hơn về công dụng, cách dùng liều dùng của thuốc Efeladin ngay ...

    Đọc thêm
  • vifagis
    Công dụng thuốc Vifagis

    Thuốc Vifagis được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Tenofovir disoproxil fumarat và Emtricitabin. Thuốc được sử dụng trong điều trị và phòng ngừa nhiễm HIV, trị bệnh viêm gan B mạn tính.

    Đọc thêm