Công dụng thuốc Pharbazidin

Pharbazidin là thuốc mang lại hiệu quả cao trong việc kháng khuẩn và chống viêm mạnh. Để tìm hiểu chi tiết về thuốc Pharbazidin, mời bạn đọc cùng theo dõi qua bài viết chi tiết sau đây.

1. Pharbazidin là thuốc gì?

Pharbazidin được biết đến là thuốc kháng sinh chứa thành phần chính là Teicoplanin, có công dụng điều trị các loại nhiễm khuẩn gram dương hiếu khí và yếm khí nặng thông qua quá trình ức chế tổng hợp vỏ tế bào.

  • Tên dược phẩm: Thuốc Pharbazidin.
  • Nhóm thuốc: Thuống kháng virus, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm, trị ký sinh trùng.
  • Thành phần chính: Teicoplanin 400 mg.
  • Dạng bào chế: Dạng thuốc bột pha tiêm.
  • Quy cách đóng gói: Đóng gói theo hộp gồm 1 lọ và hộp gồm 10 lọ.
  • Số đăng ký: VD-29165-18.
  • Doanh nghiệp sản xuất: Công ty Dược phẩm TW1 - Việt Nam.
  • Doanh nghiệp đăng ký: Công ty Dược phẩm TW1 - Việt Nam.

2. Công dụng thuốc Pharbazidin

Teicoplanin chính là kháng sinh glycopeptide được chứng minh có hoạt tính diệt khuẩn in vitro chống lại cả vi khuẩn gram dương hiếu khí và yếm khí. Đồng thời, nó còn ức chế quá trình tăng trưởng của các loại vi khuẩn nhạy cảm, nhờ vào cơ chế cản trở sinh tổng hợp thành tế bào tại một vị trí khác so với vị trí tác động của kháng sinh họ beta-lactams.

Thuốc còn có hoạt tính chống lại liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn (bao gồm cả tụ cầu kháng methicillin hoặc kháng các kháng sinh beta-lactams khác), vi cầu khuẩn, cầu khuẩn đường ruột, corynebacteria nhóm J/K, Listeria monocytogenes và các vi khuẩn Gram dương yếm khí bao gồm Clostridium difficile và peptococci.

Thêm vào đó, Teicoplanin còn được chứng minh là có hoạt tính chống tụ cầu đối với những vi khuẩn nội bào bị bạch cầu đơn nhân thực bảo và bạch cầu đa nhân trung tính.

Thuốc pharbazidin chữa bệnh gì? Từ cơ chế hoạt động nêu trên, thuốc được chỉ định sử dụng đối với các trường hợp cụ thể sau đây:

  • Người bệnh bị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gr (+) kháng-cephalosporins và kháng-methicillin, mà đặc biệt là Staphylococcus aureus.
  • Người bệnh bị viêm phúc mạc qua đường tiêm trong phúc mạc trong trường hợp đang điều trị bằng thẩm phân phúc mạc lưu động liên tục.
  • Trường hợp cần đề phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn Gr (+) trong phẫu thuật nha khoa đối với người bệnh tim có nguy cơ cao, đặc biệt là người bệnh bị dị ứng với kháng sinh họ beta-lactams.

3. Liều dùng và cách dùng thuốc Pharbazidin

3.1. Liều dùng

Liều dùng Pharbazidin cụ thể như sau:

  • Sử dụng liều 1 lần/ngày sau một hoặc nhiều liều tải.
  • Đối với người trưởng thành có chức năng thận bình thường: Ngày đầu tiên tiến hành tiêm truyền tĩnh mạch 1 liều 6 mg/kg (thường là 400 mg). Những ngày tiếp theo sử dụng liều dùng có thể lên đến 6 mg/kg/ngày theo đường tiêm truyền tĩnh mạch hoặc 3 mg/kg/ngày tiêm truyền tĩnh mạch hoặc theo đường tiêm bắp 1 lần/ngày.
  • Đối với người bệnh bị nhiễm khuẩn nghiêm trọng cần sử dụng liều cao nhất và theo đường tĩnh mạch, nhiễm khuẩn có nguy cơ tử vong: Sử dụng liều 6 mg/kg x 2 lần/ngày trong 1 - 4 ngày (liều tải), duy trì liều 6 mg/kg/ngày theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Đối với trẻ nhỏ: Sử dụng 10mg/kg mỗi 12 giờ x 3 liều, sau đó tiếp tục với 6 -10 mg/kg/ngày, liều cao nhất đối với tình trạng nhiễm khuẩn nặng nhất hoặc trẻ nhỏ bị giảm bạch cầu trung tính.
  • Đối với trẻ sơ sinh: Ngày đầu tiên sử dụng 16 mg/kg và duy trì duy trì 8 mg/kg/ngày, đường truyền tĩnh mạch chậm trong khoảng 30 phút.
  • Đối với bệnh nhân suy thận: Trường hợp ClCr 40-60 mL/phút thì giảm nửa liều lượng hoặc dùng cách nhật; trường hợp ClCr dưới 40 mL/phút và lọc máu thì giảm liều lượng còn 1/3, hoặc 3 ngày dùng một lần; trường hợp ClCr trên 20 mL/phút chỉ có thể điều trị với teicoplanin với điều kiện bảo đảm được việc theo dõi nồng độ thuốc có trong máu.
  • Trường hợp đề phòng viêm nội tâm mạc trong phẫu thuật nha khoa: Dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch 1 liều 400mg trước khi tiến hành gây mê.

Trên đây là liều lượng tham khảo, người bệnh vẫn nên hỏi ý kiến và chỉ định của bác sĩ để đảm bảo liều dùng, tuyệt đối không được tự ý thay đổi liều lượng nếu không có sự cho phép của bác sĩ.

3.2. Cách dùng

Thuốc Pharbazidin được bào chế theo dạng bột pha nên được dùng theo đường tiêm bắp hoặc tiêm phúc mạc. Thuốc nên được dùng dưới sự chỉ định và theo dõi của bác sĩ, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

3.3. Xử lý khi quên liều, quá liều Pharbazidin

Quên liều: Nếu quên dùng một liều thuốc, người bệnh nên được bổ sung ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian nhớ ra đã quá lâu và gần tới thời gian dùng liều kế tiếp thì nên bỏ qua liều đã quên. Đặc biệt, tuyệt đối không sử dụng cùng lúc 2 liều để bù liều đã quên.

Quá liều: Trong trường hợp sử dụng quá liều, người bệnh nên dừng ngay việc dùng thuốc và tập trung vào việc điều trị triệu chứng. Nếu gặp phải tình trạng khẩn cấp, cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc Trung tâm cấp cứu 115 để được hướng dẫn cách xử lý an toàn, kịp thời.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Pharbazidin

4.1. Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định sử dụng đối với những trường hợp người bệnh quá mẫn cảm với hoạt chất Teicoplanin hoặc bất cứ thành phần tá dược nào có trong thuốc.

4.2. Tác dụng phụ

Trong quá trình sử dụng Teicoplanin, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn như:

  • Phản ứng tại chỗ, nổi mẩn ngứa, gây dị ứng.
  • Triệu chứng buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy.
  • Phản ứng huyết học.
  • Chức năng gan/thận thay đổi.
  • Cơ thể yếu ớt, chóng mặt, choáng váng, đau đầu, gây co giật sau khi tiêm trong não thất.
  • Ù tai, mất thính lực, rối loạn tiền đình.
  • Bội nhiễm.
  • Trong một số báo cáo có ghi nhận cảm giác khó chịu trong ngực, nhịp tim tăng nhanh, tăng nồng độ acid uric và amylase trong máu.

Thông báo ngay với bác sĩ nếu bạn xuất hiện một trong số các triệu chứng kể trên, kể cả các biểu hiện bất thường chưa được liệt kê.

4.3. Tương tác thuốc

Trong quá trình sử dụng Pharbazidin đồng thời với một số loại thuốc sau đây, có thể xảy ra tình trạng tương tác và gây ảnh hưởng tới hiệu quả của thuốc: Cyclosporine, aminoglycosides, amphotericin B, cephaloridine, ethacrynic acid, polymyxin B, colistin, furosemide.

Pharbazidin là thuốc mang lại hiệu quả cao trong việc kháng khuẩn và chống viêm mạnh. Để đảm bảo thuốc phát huy tối đa hiệu quả và đảm bảo an toàn, người bệnh nên tham khảo và sử dụng theo đúng chỉ định của bác sĩ.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

329 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan