Công dụng thuốc Pectaril 5mg

Pectaril 5mg là thuốc kê đơn chỉ được sử dụng khi có chỉ định từ bác sĩ. Thuốc thường được dùng đơn độc hoặc phối hợp trong điều trị tình trạng tăng huyết áp, suy tim sung huyết,...

1. Pectaril 5mg công dụng là gì?

Pectaril 5mg chứa hoạt chất chính Quinapril (dưới dạng Quinapril hydroclorid) 5mg cùng với một số tá dược khác như: Microcrystalline cellulose, croscarmellose natri, magnesi stearat, natri lauryl sulfat, tinh bột sắn, bột talc, PEG6000, HPMC, nipasol, nipagin...

Thuốc là sản phẩm của công ty Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, đóng gói thành hộp 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Pectaril 5mg với thành phần Quinapril thuốc này thuộc nhóm được gọi là chất ức chế men chuyển (ACE). Cơ chế hoạt động của thuốc là làm giảm một số chất hóa học trong cơ thể tạo ra tình trạng co thắt mạch máu, do đó máu lưu thông được trơn tru hơn và tim bơm máu được hiệu quả hơn.

2. Chỉ định, chống chỉ định của thuốc Pectaril 5mg

Thuốc Pectaril 5mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Tăng huyết áp (dùng trị liệu đơn độc hoặc kết hợp với thuốc lợi tiểu Thiazid).
  • Suy tim sung huyết (dùng trị liệu đơn độc hoặc kết hợp với thuốc lợi tiểu và/ hoặc Digitalis).
  • Bệnh thận đái tháo đường có hoặc không có kèm theo tăng huyết áp.

Không được sử dụng thuốc này cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Pectaril 5mg hoặc có tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển ACE.

Không dùng cho người đang mang thai, đặc biệt là trong 3 tháng cuối và giữa vì có thể làm tăng tỉ lệ tử vong hoặc tỉ lệ mắc bệnh ở trẻ sơ sinh. Nếu phát hiện mang thai trong thời gian dùng thuốc này hãy thông báo cho bác sĩ và ngừng thuốc càng sớm càng tốt.

Tránh dùng Pectaril cho người đang bị hoặc nghi ngờ bị bệnh mạch thận như người ghép thận, hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận độc nhất, bệnh mạch ngoại vi hoặc xơ vữa động mạch toàn thân nặng.

3. Sử dụng thuốc Pectaril 5mg như thế nào?

3.1. Liều dùng và cách sử dụng thuốc

Viên nén bao phim Pectaril 5mg được dùng bằng đường uống.

Liều thuốc được điều chỉnh tùy theo tình trạng riêng và mức độ đáp ứng thuốc của từng bệnh nhân.

Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả của thuốc khi sử dụng trên trẻ em.

Liều dùng cho người lớn ở từng chỉ định có thể tham khảo như sau:

  • Tăng huyết áp uống 2 viên Pectaril 5mg x 1 lần mỗi ngày, liều duy trì từ 20 đến 40mg thuốc mỗi ngày, chia làm 1 đến 2 lần, có thể uống đến 80mg thuốc mỗi ngày. Khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, nên ngưng lợi tiểu 2 đến 3 ngày trước khi chuyển sang thuốc này để tránh tình trạng tụt huyết áp, cân nhắc dùng lại và tăng liều dần khi sử dụng đơn độc với Qinalapril không đáp ứng. Nếu không thể ngừng lợi tiểu thì dùng liều khởi đầu 2,5 mg.
  • Suy tim sung huyết: Khởi đầu với liều 1 viên Pectapril 5mg mỗi lần, ngày một lần, điều chỉnh liều hàng tuần và duy trì từ 10 đến 20mg thuốc mỗi ngày, chia làm 1 đến 2 lần uống trong ngày. Có thể tăng liều đến 40mg mỗi ngày.
  • Suy thận: Ở nhóm đối tượng này điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin (CrCl). CrCl lớn hơn 60ml/phút dùng liều khởi đầu tối đa 1 ngày là 2 viên Pectaril 5mg (10mg). CrCl từ 30 đến 60ml/phút dùng liều khởi đầu tối đa 1 ngày là 1 viê Pectaril 5mg. CrCl từ 10 đến 30ml/phút dùng liều khởi đầu tối đa 1 ngày là 2,5mg. CrCl nhỏ hơn 10ml/phút không đủ số liệu để khuyến cáo liều sử dụng.

3.2. Lưu ý khi sử dụng thuốc

  • Theo dõi chặt chẽ người bệnh khi bắt đầu điều trị bằng thuốc này, đồng thời xem xét việc dùng thuốc lợi tiểu trong thời gian gần đây và khả năng bị giảm dịch và/ hoặc natri máu nặng ở người bệnh để tránh nguy cơ hạ huyết áp.
  • Kiểm tra chức năng thận và nồng độ các chất điện giải trong máu trước và trong quá trình dùng thuốc.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người suy giảm chức năng thận, phụ nữ đang cho con bú.
  • Thuốc Pectaril 5mg có thể gây giảm thị lực, tụt huyết áp, đau đầu, vì thế cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc.
  • Báo cho bác sĩ nếu bạn có biểu hiện nhiễm khuẩn, sốt, đau họng,... và thuộc một trong những trường hợp sau:
    • Suy thận
    • Lupus ban đỏ hệ thống
    • Xơ cứng bì
    • Bệnh suy tủy xương
    • Bệnh tự miễn
    • Chuẩn bị thực hiện một cuộc phẫu thuật lớn hoặc gây mê.
  • Người bị tiểu đường, suy thận dùng đồng thời Pectaril 5mg với thuốc lợi niệu giữ kali hoặc chế độ ăn bổ sung nhiều kali sẽ làm tăng nguy cơ làm kali trong máu tăng.
  • Sử dụng các thuốc dưới đây đồng thời với thuốc này có thể gây ra tương tác thuốc, báo cho bác sĩ về các loại thuốc bạn đang sử dụng kể cả thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, sản phẩm thảo dược, thực phẩm chức năng:
    • Thuốc lợi niệu hoặc các thuốc hạ huyết áp: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
    • Thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các muối chứa kali, các chất bổ sung kali: Làm tăng nguy cơ tăng kali huyết.
    • Các thuốc chống viêm không steroid: làm giảm tác dụng hạ huyết áp và gây tăng nguy cơ tổn thương thận.
    • Allopurinol, Procainamid, Corticoid, các chất kìm hãm tế bào hoặc các chất ức chế tủy xương: Tăng nguy cơ phát triển tác dụng phụ của thuốc.
    • Lithi: Tăng độc tính của Lithi.
    • Tetracyclin hoặc các thuốc khác có tương tác với magnesi: Bị giảm hấp thu.

4. Tác dụng không mong muốn của Pectaril 5mg

Pectaril có thể gây ra tác dụng phụ, báo cho bác sĩ biết nếu có bất kỳ triệu chứng nào nghiêm trọng hoặc không biến mất sau đây:

  • Chóng mặt
  • Mệt mỏi quá mức
  • Ho
  • Đau bụng
  • Nôn mửa

Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng của tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây, hãy gọi ngay cấp cứu:

  • Sưng mặt, mắt, họng, môi, lưỡi, tay, chân hoặc khàn tiếng
  • Khó thở hoặc nuốt
  • Vàng da /mắt
  • Sốt, ớn lạnh, đau họng hay các biểu hiệu nhiễm trùng khác
  • Tức ngực
  • Ngất xỉu.

Thuốc này có thể còn gây ra một số tác dụng không mong muốn khác. Gọi cho bác sĩ nếu có bất kỳ vấn đề nào bất thường trong quá trình sử dụng thuốc.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Pectaril 5mg, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Pectaril 5mg là thuốc kê đơn, người bệnh cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý điều trị tại nhà.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan