Công dụng thuốc Pecabine 150mg

Pecabine 150mg là thuốc điều trị ung thư, có thành phần chính là Capecitabine. Thuốc Pecabine được dùng trong điều trị ung thư vú, ung thư đại trực tràng và ung thư dạ dày bằng cách đơn lẻ hoặc phối hợp với các thuốc khác.

1. Công dụng thuốc Pecabine 150mg

Pecabine thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch, có thành phần chính là Capecitabine hàm lượng 150mg. Capecitabine là hoạt chất có tác dụng gây độc chọn lọc với các tế bào khối u, ngăn chặn hoặc làm chậm sự tăng trưởng của tế bào ung thư, giảm kích thước khối u.

Pecabine 150mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và được chỉ định dùng đơn lẻ hoặc phối hợp với các liệu pháp điều trị ung thư khác, cụ thể như sau:

  • Ung thư vú: Dùng phối hợp với docetaxel điều trị ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn, khi người bệnh gặp thất bại với phương pháp hóa trị liệu trước đó.
  • Ung thư đại trực tràng: Dùng đơn lẻ trong điều trị hỗ trợ ung thư đại tràng sau khi đã phẫu thuật hoặc ung thư đại trực tràng di căn
  • Ung thư dạ dày: Phối hợp Pecabine 150mg với hợp chất platin trong điều trị ung thư dạ dày bước 1.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Pecabine 150mg

Thuốc Pecabine được dùng theo đường uống, uống thuốc cùng với nước và thức ăn, tốt nhất là trong vòng 30 phút sau bữa ăn.

Liều dùng Pecabine đơn lẻ trong điều trị ung thư vú và ung thư đại trực tràng: 1.250mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể/lần, dùng 2 lần/ngày và liên tục trong 14 ngày, sau đó nghỉ 7 ngày.

Liều dùng Pecabine phối hợp với các thuốc khác trong điều trị ung thư cụ thể như sau:

  • Ung thư vú: Phối hợp với docetaxel, liều ban đầu là 1.250mg/m2/lần, dùng 2 lần/ngày và liên tục trong 2 tuần, sau đó nghỉ 1 tuần.
  • Ung thư đại trực tràng, dạ dày: 800 - 1.000mg/m2/lần, dùng 2 lần/ngày và liên tục trong 2 tuần, sau đó nghỉ 7 ngày. Nếu điều trị liên tục không nghỉ thì dùng liều 625mg/m2/lần và cũng dùng thuốc 2 lần/ngày.

Quá liều Pecabine cũng gây ra các triệu chứng tương tự như tác dụng phụ của thuốc. Ngoài ra, còn có thể gây nhiễm độc gan và thận. Trong trường hợp này, người bệnh cần được theo dõi các triệu chứng về huyết áp, biểu hiện trên da và mặt để phòng ngừa nguy hiểm xảy ra nhanh. Để đảm bảo an toàn đối với sức khỏe và tính mạng, người bệnh cần báo ngay với bác sĩ khi người bệnh có biểu hiện lạ của việc quá liều.

3. Tác dụng phụ của thuốc Pecabine 150mg

Thuốc Pecabine có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn sau đây:

  • Tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, táo bón, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Da: Viêm da, viêm miệng, viêm bàn tay, bàn chân.
  • Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi, ăn kém.
  • Cơ xương khớp: Đau nhức các cơ, đau nhức mỏi toàn thân.
  • Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu, khó ngủ.
  • Chuyển hóa: Mất nước, tăng hoặc giảm canxi máu, tăng bilirubin huyết, triglycerid huyết.

Nếu thấy có bất kỳ biểu hiện lạ nào sau khi dùng thuốc Pecabine, người bệnh cần báo ngay với bác sĩ hoặc sớm đến cơ sở y tế để được kiểm tra.

4. Một số lưu ý khi dùng thuốc Pecabine 150mg

  • Không dùng thuốc Pecabine ở người bị quá mẫn với thành phần của thuốc, người bị suy thận nặng (có ClCr dưới 30ml/phút), người đang dùng các thuốc Brivudin hoặc Sorivudin, người bị thiếu hụt dihydropyrimidin dehydrogenase.
  • Không dùng Pecabine 150mg ở người bị giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính, tiểu cầu mức độ nặng, suy gan nặng, người đang đang điều trị với các thuốc Gimeracil, Oteracil kali Tegafur hoặc trong thời gian 7 ngày sau khi ngừng thuốc.
  • Thuốc Pecabine không được dùng ở người không dung nạp galactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose, người bị thiếu hụt Lapp lactase.
  • Phụ nữ đang mang thai hoặc nuôi con cho bú không được dùng thuốc Pecabine.
  • Người bị suy gan, suy tủy, người cao tuổi (trên 65 tuổi), có tiền sử tăng hoặc giảm canxi trong máu, bệnh thần kinh ngoại biên hoặc thần kinh trung ương, bệnh mạch vành, tiểu đường, viêm loét hoặc xuất huyết tiêu hóa, rối loạn điện giải, hội chứng bàn tay, bàn chân độ 2 - 3 cần thận trọng khi dùng thuốc Pecabine.
  • Hạn chế các hoạt động lái xe hoặc điều khiển, vận hành máy móc khi dùng Pecabine vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt.
  • Trong khi dùng thuốc Pecabine, người bệnh cần tuân thủ tuyệt đối chỉ định của bác sĩ, không tự ý tăng hoặc giảm liều dùng.
  • Nếu có ý định ngừng dùng thuốc Pecabine, người bệnh cần có ý kiến hoặc chỉ định của bác sĩ.
  • Pecabine có thể tương tác với thuốc chống đông máu Coumarin và làm tăng tác dụng chống đông cũng như nguy cơ gặp tác dụng phụ. Để hạn chế tương tác thuốc, người bệnh cần được theo dõi các chỉ số đông máu và điều chỉnh liều dùng thuốc chống đông phù hợp.
  • Pecabine tương tác với Phenytoin và làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương.
  • Nếu dùng Pecabine cùng với một số thuốc kháng axit có chứa magie có thể làm tăng nhẹ nồng độ của capecitabine.
  • Pecabine có thể tương tác với Sorivudine và các thuốc tương tự và làm tăng độc tính của dihydropyrimidine dehydrogenase gây nguy hiểm đến tính mạng người bệnh. Do đó, không được dùng đồng thời các loại thuốc này với nhau. Trước khi điều trị với Capecitabine, cần chờ tối thiểu 4 tuần sau khi dùng sorivudine hoặc các thuốc tương tự.
  • Pecabine nếu dùng đồng thời với Leucovorin có thể làm tăng độc tính của Capecitabine do Leucovorin tác động lên dược lực học của Capecitabine.

Công dụng của thuốc Pecabine là tác động có chọn lọc với các tế bào khối u, ngăn không cho tế bào ung thư tăng trưởng và phát triển, đặc biệt là ung thư vú và ung thư dạ dày - đại trực tràng. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

968 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan