Công dụng thuốc Ocefacef 250

Thuốc Ocefacef 250 là thuốc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc có hoạt chất chính là Cefadroxil monohydrat tương ứng với cefadroxil 250mg.

1. Công dụng thuốc Ocefacef 250 là gì?

1.1. Thuốc Ocefacef 250 là thuốc gì?

Thuốc Ocefacef 250 là thuốc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm. Thuốc sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-20737-14.

Thuốc Ocefacef 250 có chứa các thành phần:

  • Hoạt chất: Cefadroxil monohydrat tương ứng với cefadroxil 250mg.
  • Tá dược: Đường trắng, aspartam, lactose, cabosil M5, bột hương dâu, nước tinh khiết.

Thuốc Ocefacef 250 được bào chế dưới dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống.

1.2. Thuốc Ocefacef 250 có tác dụng gì?

Cefadroxil có phổ tác dụng trung bình, tác dụng trên các vi khuẩn gram dương như tụ cầu, liên cầu, phế cầu ( trừ liên cầu kháng methicillin). Thuốc cũng có tác dụng trên một số vi khuẩn gram âm như E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và Shigella.

Cơ chế tác dụng của Cefadroxil: ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, thuốc có tác dụng diệt khuẩn ức chế giai đoạn cuối của quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn làm cho vi khuẩn không có vách che chở sẽ bị tiêu diệt. Các chủng kháng cefadroxil: Enterococcus, Staphylococcus kháng methicillin, Proteus có phản ứng indol dương tính, các Enterobacter, Pseudomonas aeruginosa, Bacteroid.

Thuốc Ocefacef 250 là thuốc ETC được dùng để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Nhiễm khuẩn tai- mũi-họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như: Viêm phổi, viêm phế quản cấp và mãn.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận- bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm như: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh nhọt và viêm quầng.
  • Các nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tuỷ, viêm khớp nhiễm khuẩn.

2. Cách sử dụng của Ocefacef 250

2.1. Cách dùng thuốc Ocefacef 250

Thuốc Ocefacef 250 được chỉ định dùng theo đường uống.

2.2. Liều dùng của thuốc Ocefacef 250

Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc. Dưới đây là liều trung bình:

  • Người lớn: Uống mỗi lần 4 gói x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em dưới 1 tuổi: Uống 25-50mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2-3 lần.
  • Trẻ em từ 1- 6 tuổi: Uống mỗi lần 1 gói x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em trên 6 tuổi: Uống mỗi lần 2 gói x 2 lần/ngày.
  • Người cao tuổi: Cefadroxil đào thải qua đường thận, cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng cụ thể như ở người bệnh suy thận.
  • Người suy thận: Đối với người bệnh suy thận, có thể điều trị với liều khởi đầu 500mg đến 1000mg cefadroxil. Những liều tiếp theo điều chỉnh theo bảng sau:
Thanh thản creatinin Liều Khoảng thời gian giữa 2 liều
0 – 10ml/phút 500mg – 1000mg 36 giờ
11 – 25ml/phút 500mg – 1000mg 24 giờ
26 – 50ml/phút 500mg – 1000mg 12 giờ

Xử lý khi quên liều: Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt (thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu). Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Xử trí khi quá liều: Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

3. Chống chỉ định của thuốc Ocefacef 250

Chống chỉ định của thuốc Ocefacef 250 với người bệnh quá mẫn với cephalosporin.

4. Lưu ý khi dùng thuốc Ocefacef 250

4.1. Lưu ý đề phòng

  • Các kháng sinh nhóm cephalosporin phải được dùng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin. Có những bằng chứng lâm sàng và cận lâm sàng về dị ứng chéo từng phần giữa penicillins, cephalosporins và có những trường hợp dị ứng với cả hai loại thuốc (gồm cả sốc phản vệ gây tử vong sau khi dùng đường tiêm chích).
    Ðiều trị kháng sinh phổ rộng làm thay đổi vi khuẩn bình thường của đại tràng và có thể làm Clostridia sinh sản quá mức.

4.2. Thận trọng

Cefadroxil phải được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng thận nặng (hệ số thanh thải creatinin nhỏ hơn 50ml/phút/1,73m2).
Dùng Cefadroxil kéo dài có thể gây ra sự quá sản của các vi khuẩn không nhạy cảm. Cần theo dõi sát bệnh nhân, nếu bội nhiễm xảy ra trong quá trình điều trị, cần áp dụng các biện pháp thích hợp.

4.3. Phụ nữ mang thai và đang nuôi con bú

Phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu về sinh sản cũng được thực hiện trên chuột nhắt và chuột cống với liều gấp 11 lần của người và không cho thấy có bằng chứng nào về ảnh hưởng có hại ở trên sự thụ thai hay trên thai nhi do cefadroxil. Tuy vậy, vẫn chưa có những thử nghiệm lâm sàng đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Vì vậy, đối tượng này chỉ nên sử dụng khi được bác sĩ cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Lúc nuôi con bú: Cần thận trọng khi sử dụng Cefadroxil ở phụ nữ cho con bú, vì thuốc qua được sữa mẹ.

5. Tác dụng phụ của thuốc Ocefacef 250

Dưới đây là các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Ocefacef 250:

Thường gặp: Buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy.

Ít gặp:

  • Tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa.
  • Tăng transaminase có hồi phục
  • Đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.

Hiếm gặp:

  • Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt.
  • Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.
  • Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hoá.
  • Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù mạch.
  • Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan.
  • Nhiễm độc thận có tăng tạm thời ure và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục.
  • Co giật, đau đầu, tình trạng kích động.

6. Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thu của thuốc này.
  • Giảm tác dụng: Probenecid có thể làm giảm bài tiết cephalosporin
  • Tăng độc tính: Tăng độc tính trên thận khi dùng kèm với Aminoglycosid, Furosemid

Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.

Thuốc Ocefacef 250 là thuốc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc có hoạt chất chính là Cefadroxil monohydrat tương ứng với cefadroxil 250mg. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

217 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan