Công dụng thuốc Nulesavir

Thuốc Nulesavir là thuốc dùng trong điều trị virus viêm gan B mãn tính. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Liều dùng, cách dùng và các tác dụng phụ của thuốc Nulesavir sẽ có trong bài viết dưới đây.

1. Thuốc Nulesavir là gì?

Thuốc Nulesavir dùng trong điều trị bệnh nhiễm virus viêm gan B mãn tính. Thuốc dùng cho người lớn có bằng chứng về các hoạt động sao chép của virus và có sự tăng cao kéo dài của các aminotransferase trong huyết thanh người bệnh (ALT hoặc AST).

Thành phần chính của Nulesavir là Entecavir dưới dạng Entecavir monohydrat 1mg.

2. Công dụng của thuốc Nulesavir

Thuốc Nulesavir có thành phần chính là Entecavir monohydrat có tác dụng ức chế DNA polymerase của Virus viêm gan B, do đó ngăn chặn được virus này phát triển và hoạt động. Entecavir là dạng thuốc tổng hợp được dẫn xuất từ guanin có hoạt tính kháng lại virus viêm gan B. Khi vào cơ thể, thuốc Nulesavir được các enzym trong tế bào phosphoryl hóa để thành entecavir triphosphat. Chất này sẽ cạnh tranh với deoxyguanosin triphosphat để ức chế DNA polymerase của virus viêm gan B.

3. Chỉ định dùng thuốc Nulesavir

Thuốc Nulesavir được dùng trong điều trị nhiễm virus viêm gan B mãn tính ở người lớn và trẻ em trên 16 tuổi có chứng cứ viêm gan B tích cực sao chép gây tăng cao số lượng DNA-HBV trong máu và tăng nhiều nồng độ aminotransferase huyết thanh.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Nulesavir

Một số trường hợp mẫn cảm và tình trạng sức khỏe của người bệnh sẽ được chống chỉ định dùng Nulesavir như sau

  • Người bệnh có tiền sử mẫn cảm với thành phần entecavir của thuốc Nulesavir
  • Phụ nữ đang mang thai, đang cho con bú và trẻ em dưới 16 tuổi

5. Liều dùng & cách dùng Nulesavir

Cách dùng: Thuốc dùng theo đường uống, dùng thuốc khi bụng đói, khuyến cáo dùng 2 giờ sau khi ăn hoặc trước bữa ăn tiếp theo 2h đồng hồ.

Liều dùng:

  • Đối với người lớn và trẻ em trên 16 tuổi bị nhiễm virus viêm gan B mãn tính và chưa từng dùng qua Nucleosid: 0.5mg/lần/ngày (tương đương nửa viên Nulesavir)
  • Đối với người lớn và trẻ em đủ 16 tuổi có tiền sử nhiễm virus viêm gan B huyết khi dùng lamivudin: 1mg/lần/ngày (tương đương 1 viên Nulesavir)

6. Tác dụng phụ thuốc Nulesavir

Tác dụng phụ ở các thuốc điều trị viêm gan B là điều cần được quan tâm và nắm rõ ở cả bác sĩ và người bệnh. Ở thuốc Nulesavir có chứa thành phần chính là Entecavir nên tác dụng phụ thường gặp là nhiễm Acid Lactic và Gan to, nhiễm mỡ. Những trường hợp này được ghi nhận khi người bệnh sử dụng các hoạt chất tương tự Nucleosid đơn lẻ hoặc kết hợp với các thuốc kháng retrovirus. Thậm chí, đã có những trường hợp bệnh viêm gan B trở nên nặng hơn khi bệnh nhân ngưng sử dụng các liệu pháp chống viêm gan B, kể cả điều trị với Nulesavir.

7. Lưu ý khi dùng thuốc Nulesavir

Để đảm bảo an toàn cho người bệnh khi dùng thuốc Nulesavir cần theo dõi các triệu chứng sau khi dùng thuốc. Vì tác dụng phụ của Nulesavir cũng có thể dẫn đến tử vong hoặc bệnh trầm trọng hơn. Do đó, chủ động theo dõi chặt chẽ chức năng gan ở người bệnh dùng thuốc Nulesavir.

Thuốc Nulesavir là thuốc điều trị viêm gan B có thành phần chính là Entecavir. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với thành phần chính là Entecavir monohydrat 1mg. Khi dùng thuốc Nulesavir cho các trường hợp bệnh nặng, phải thật cẩn trọng và theo dõi chặt chẽ để đảm bảo an toàn cho người bệnh.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

200 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Lycoplan
    Công dụng thuốc Lycoplan

    Lycoplan thuộc nhóm thuốc kháng sinh, dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram dương. Lycoplan được dùng theo đường tiêm với hoạt chất chính là Teicoplanin. Liều dùng, cách dùng và các tác dụng phụ ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Jexta
    Công dụng thuốc Jexta

    Jexta được xếp vào nhóm thuốc đặc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm. Thuốc được dùng theo đường tiêm với dạng bào chế là bột pha tiêm. Liều dùng, cách dùng và các tác dụng của thuốc ...

    Đọc thêm
  • Mawel
    Công dụng thuốc Mawel

    Mawel được xếp vào nhóm thuốc hướng thần, có tác dụng chính trong điều trị các rối loạn như trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng bức - ám ảnh. Với thành phần chính là Fluoxetin, liều dùng và cách ...

    Đọc thêm
  • kazmeto
    Công dụng thuốc Kazmeto

    Kazmeto được xếp vào nhóm thuốc dùng trong các bệnh thuộc đường tiêu hóa, cụ thể là các chứng loét dạ dày, loét tá tràng, viêm thực quản hồi lưu. Thông qua bài viết dưới đây, cùng tìm hiểu về ...

    Đọc thêm
  • vifortiam
    Công dụng thuốc Vifortiam

    Thuốc Vifortiam được xếp vào nhóm thuốc kháng sinh, trị ký sinh trùng, kháng nấm. Vifortiam có thành phần chính là Cefotiam, được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm. Với phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng trên nhiều ...

    Đọc thêm