Công dụng thuốc Negracin

Thuốc Negracin 100mg với thành phần chính là Netilmicin, sử dụng điều trị nhiễm khuẩn như: Nhiễm khuẩn da, ổ bụng, hô hấp, nhiễm khuẩn máu. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về cách sử dụng thuốc Negracin hiệu quả qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Negracin 100mg là gì?

Thuốc Negracin 100mg thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm đóng gói theo hộp 1 ống, 10 ống, 25 ống x 1ml; Mỗi 1ml Negracin có chứa Netilmicin (dưới dạng Netilmicin sulfat) hàm lượng 25mg và các thành phần tá dược khác.

2. Thuốc Negracin 100mg công dụng là gì?

Thuốc Negracin 100mg được sử dụng trong một số trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram (-) và vi khuẩn đã kháng Gentamicin, Tobramycin, Amikacin, Kanamycin.

3. Liều lượng - Cách dùng thuốc Negracin 100mg hiệu quả

3.1. Cách dùng

Thuốc Negracin được bào chế dưới dạng dung dịch sử dụng cho đường tiêm.

3.2. Liều dùng

Người lớn:

  • Thuốc Negracin dùng tiêm bắp với với liều 4 – 7,5 mg/kg/ngày, một lần duy nhất hoặc có thể chia đều cách nhau 8 hoặc 12 giờ. Trong tất cả trường hợp người bệnh nặng có nguy cơ làm tăng thể tích phân bố (Vd) hoặc nhiễm chủng vi khuẩn có giá trị MIC tăng, cần phải dùng liều Negracin tối đa, nhất là khi bắt đầu đợt điều trị.
  • Liều dùng Negracin 4 – 7,5 mg/kg/ngày có thể tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 – 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong vòng 30 phút – 2 giờ, pha trong 50 – 200 ml dịch truyền tương hợp. Không chỉ định tiêm dưới da Negracin vì có nguy cơ hoại tử da. Thời gian điều trị thuốc thường không quá 5 ngày.

Trẻ em:

  • Trẻ đẻ non và sơ sinh < 1 tuần tuổi: Sử dụng 3mg Negracin/kg, 12 giờ/lần.
  • Trẻ sơ sinh >1 tuần tuổi: Sử dụng từ 2,5 – 3mg Negracin/kg. 8 giờ/lần.
  • Trẻ nhỏ: Sử dụng liều từ 2.0 – 2.5 mg Negracin/kg, 8 giờ/lần.

Người bệnh suy thận: Cần hiệu chỉnh liều dùng Negracin và theo dõi chặt chẽ chức năng thận, thính giác và giám sát nồng độ thuốc Negracin trong huyết thanh trong trường hợp có thể thực hiện được xét nghiệm này. Hiệu chỉnh liều

4. Chống chỉ định dùng thuốc Negracin 100mg

Thuốc Negracin không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng, quá mẫn với Netilmicin, các kháng sinh aminoglycosid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh mắc nhược cơ nặng.

5. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Negracin 100mg điều trị

Người bệnh cần lưu ý một số điều sau trước khi sử dụng thuốc Negracin.

  • Ở những người bệnh cao tuổi và suy thận cần giảm liều dùng Negracin xuống phù hợp và không sử dụng liều quá cao kết hợp theo dõi chức năng thận chặt chẽ.
  • Thận trọng sử dụng thuốc Negracin ở trẻ đẻ non và trẻ mới sinh do chức năng thận chưa được hoàn thiện, vì thế khi sử dụng thuốc kéo dài có thể gây nguy cơ độc tính cao.
  • Mất nước cũng làm tăng nguy cơ gây độc tính ở người bệnh khi sử dụng Negracin.
  • Thận trọng sử dụng Negracin ở người bệnh rối loạn thần kinh (nhược cơ, bệnh Parkinson) do thuốc có thể làm yếu cơ nặng hơn.
  • Đã có báo cáo Netilmicin đi qua nhau thai và có thể gây độc cho thai. Vì thế người bệnh trước khi sử dụng cần cân nhắc thật kỹ giữa lợi ích và nguy cơ, chỉ sử dụng khi có sự chỉ định của bác sĩ.
  • Hiện tại chưa có dữ liệu thuốc Negracin gây độc hại đối với trẻ đang bú mẹ do các aminoglycosid được bài tiết vào sữa mẹ nhưng với một lượng nhỏ và hấp thu kém qua đường tiêu hóa.
  • Khi sử dụng thuốc Negracin không nên lái xe và vận hành máy.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Netilmicin trên người bệnh có bất thường thính giác hoặc rối loạn tiền đình.

6. Thuốc Negracin 100mg gây ra những tác dụng phụ nào?

Trong quá trình sử dụng thuốc Negracin 100mg điều trị, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn như sau:

Thường gặp, ADR> 1/100:

  • Suy thận cấp, khát nước, đái nhiều hoặc đái ít.
  • Co thắt cơ, co giật.
  • Nghe kém, buồn nôn, ù tai, hoa mắt, chóng mặt.

Ít gặp. 1/1000<ADR<1/100:

  • Ngứa da, ban da, phù.

Hiếm gặp, ADR< 1/1000:

  • Liệt cơ hô hấp, yếu cơ.
  • Rối loạn thị giác.
  • Hạ huyết áp.
  • Tăng bạch cầu ái toan.
  • Tăng đường huyết, tăng kali huyết, tăng omzol transaminase huyết thanh.

Người bệnh hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết những tác dụng phụ mình gặp phải trong quá trình dùng thuốc Negracin hoặc hãy đến cơ sở y tế gần nhất khi các tác dụng phụ triển biến xấu hơn và không có xu hướng giảm.

7. Tương tác thuốc Negracin 100mg

Dưới đây là một số tương tác thuốc Negracin 100mg đã được báo cáo như sau:

  • Thận trọng khi dùng chung Netilmicin với kháng sinh Aminoglycosid khác hoặc Capreomycin sẽ làm tăng độc tính trên thính giác, thận và ức chế thần kinh – cơ. Ngoài ra, sử dụng đồng thời hai Aminoglycosid có thể làm giảm khả năng thấm thuốc vào trong tế bào vi khuẩn do cơ chế cạnh tranh.
  • Không dùng chung Netilmicin với độc tố Botalium do tăng tác dụng của độc tố này.
  • Sử dụng đồng thời Netilmicin và các kháng sinh nhóm beta - lactam làm tăng nguy cơ độc tính trên thận. Người bệnh cần theo dõi chức năng thận trước và trong quá trình điều trị và điều chỉnh liều dùng trong trường hợp cần thiết.
  • Không kết hợp dùng chung Netilmicin đồng thời với các thuốc lợi tiểu quai như Furosemid, Acid ethacrynic, Bumetamid do các thuốc trên làm tăng nồng độ của Netilmicin trong môi và huyết thanh dẫn đến làm tăng độc tính của Netilmicin.
  • Sử dụng đồng thời các thuốc chống hủy xương nhóm biphosphonat với Netilmicin có thể làm hạ calci máu nghiêm trọng do tác dụng làm giảm calci máu của hai thuốc này.
  • Thận trong khi kết hợp Netilmicin với Amphotericin B, Ciclosporin, Tacrolimus, Sirolimus, các dẫn chất Platin (Cisplatin, Oxaliplatin) do có khả năng tăng độc tính trên thận, đặc biệt trên những người bệnh đã có suy giảm chức năng thận trước đó.

Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Negracin 100mg. Trước khi dùng người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn và tham khảo ý kiến bác sĩ để quá trình dùng thuốc đạt được hiệu quả tốt nhất.

130 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Hwazon Inj
    Công dụng thuốc Hwazon Inj

    Thuốc Hwazon Inj là một loại kháng sinh dùng đường tiêm, được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn mà không đáp ứng với điều trị thông thường. Để có thể hiểu rõ về công dụng của thuốc và ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Erabru
    Công dụng thuốc Erabru

    Thuốc Erabu là thuốc kháng sinh, được dùng để chống nhiễm khuẩn. Thuốc có thành phần chính là cefazoline, bào chế dưới dạng bột pha tiêm, hàm lượng 1g. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu chi tiết về ...

    Đọc thêm
  • pasoxime 1g
    Công dụng thuốc Pasoxime 1g

    Thuốc Pasoxime thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng bao gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm ...

    Đọc thêm
  • Kefotax
    Công dụng thuốc Kefotax

    Thuốc Kefotax có thành phần chính là Cefotaxime và các thành phần tá dược khác. Thuốc được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn.

    Đọc thêm
  • Amnam 1g
    Công dụng thuốc Amnam 1g

    Amnam 1g thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm được sử dụng để điều trị trong những trường hợp nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em. Dưới đây là thông tin chi ...

    Đọc thêm