Công dụng thuốc Myonic

Thuốc Myonic có thành phần Eperison hydrochlorid 50mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc thuộc nhóm giãn cơ và tăng trương lực cơ. Thuốc có tác dụng trong cải thiện các dấu hiệu tăng trương lực cơ và liệt cứng.

1. Thuốc Myonic là thuốc gì?

  • Nhóm thuốc: Thuốc làm tăng trương lực cơ và giãn cơ.
  • Dạng bào chế: Thuốc có dạng viên nén bao phim.
  • Quy cách đóng gói: Hộp gồm 2 vỉ x 10 viên; Hộp gồm 5 vỉ x 10 viên; Hộp gồm 10 vỉ x 10 viên; Chai 50 viên; Chai 100 viên; Chai 200 viên.
  • Thành phần chính là hoạt chất Eperison hydroclorid hàm lượng 50mg.

1.1. Dược lực học của thuốc Myonic

  • Hoạt chất Eperison hydroclorid có tác dụng làm giãn cơ vân và giãn mạch, do tác động của thuốc lên hệ thần kinh trung ương và trên cơ trơn mạch máu. Thuốc Myonic có hiệu quả điều trị ổn định trong việc cải thiện các dấu hiệu triệu chứng có liên quan với chứng tăng trương lực cơ, do cắt đứt những vòng xoắn bệnh lý của sự co thắt cơ vân.
  • Hoạt chất Eperison hydroclorid tác động chủ yếu vào tủy sống làm giảm phản xạ tuỷ và tạo ra sự giãn cơ vân. Thêm vào đó, tác dụng giãn mạch của hoạt chất còn có tác dụng làm tăng sự tuần hoàn. Do đó, hoạt chất Eperison hydroclorid có thể làm cắt đứt vòng xoắn bệnh lý mà trong đó sự co cơ khởi phát sự rối loạn của dòng máu, sau đó gây đau và dẫn tới tăng trương lực cơ.
  • Eperison hydroclorid là hoạt chất có hiệu quả về mặt lâm sàng trong việc cải thiện các dấu hiệu triệu chứng liên quan đến tăng trương lực cơ, như sự co cứng của vai, đau đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và thắt lưng.

1.2. Dược động học của thuốc Myonic

Eperisone hydrochloride đã được sử dụng bằng đường uống ở những người lớn khỏe mạnh với liều điều trị 150mg/ngày, trong 14 ngày liên tục.

2. Thuốc Myonic điều trị bệnh gì?

  • Cải thiện các dấu hiệu triệu chứng liên quan đến tăng trương lực cơ liên quan đến những bệnh sau: Hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và thắt lưng.
  • Liệt cứng liên quan đến những bệnh sau: Bệnh mạch máu não, di chứng sau phẫu thuật (bao gồm cả u não tủy), di chứng sau chấn thương, liệt cứng do tủy, thoái hóa đốt sống cổ, xơ cứng cột bên teo cơ, bại não, thoái hóa tủy, bệnh mạch máu tủy và các bệnh lý não tủy khác.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Myonic

  • Cách sử dụng thuốc: Thuốc Myonic thích hợp uống sau mỗi bữa ăn.
  • Liều điều trị: Đối với người lớn, uống 3 viên/ngày, chia làm 3 lần sau mỗi bữa ăn
  • Liều lượng sử dụng thuốc: Bác sĩ điều trị sẽ điều chỉnh liều dùng theo độ tuổi và mức độ trầm trọng của triệu chứng với từng người cụ thể.

4. Trường hợp quá liều hay quên liều thuốc Myonic

  • Trường hợp quá liều: Những biểu hiện bất thường khi quá liều thuốc Myonic cần thông báo cho bác sĩ điều trị hoặc các chuyên gia y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Myonic có xuất hiện những biểu hiện cần phải cấp cứu. Khi đi người nhà chủ động mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
  • Trường hợp quên liều: Thông thường thì thuốc Myonic có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ những loại thuốc có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì bạn hoàn toàn có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm đối với sức khỏe. Bạn cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

5. Tác dụng ngoại ý của thuốc Myonic

  • Tác dụng ngoại ý ít khi xảy ra: Rối loạn chức năng gan, thận, bất thường về số lượng hồng cầu hay giá trị hemoglobin. Bác sĩ điều trị sẽ chỉ định theo dõi các chức năng trên hoặc thực hiện xét nghiệm huyết học.
  • Các tác dụng ngoại ý khác: Phát ban trên da, các dấu hiệu về tâm thần kinh như mất ngủ, nhức đầu, buồn ngủ, cảm giác co cứng hay tê cứng, run đầu chi. Các dấu hiệu về tiêu hóa như buồn nôn, nôn, chán ăn, khô miệng, táo bón, tiêu chảy, đau bụng hoặc các triệu chứng rối loạn tiêu hóa khác, rối loạn tiết niệu.
  • Bạn cần chủ động thông báo cho bác sĩ điều trị những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Myonic

Chống chỉ định của thuốc

  • Người nhạy cảm hay mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng thuốc:

  • Người có tình trạng yếu sức, chóng mặt hay buồn ngủ có thể xảy ra khi dùng thuốc. Ngưng điều trị với thuốc hay giảm liều dùng khi xuất hiện dấu hiệu đầu tiên của các triệu chứng đó.
  • Những người có rối loạn chức năng gan cần cẩn trọng khi điều trị với thuốc Myonic.
  • Thuốc Myonic có chứa lactose nên không dùng thuốc đối với những người có các vấn đề về bất dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase và kém hấp thu glucose-galactose di truyền.
  • Tác động của thuốc đối với những người lái xe và vận hành máy móc: Vì thuốc có thể gây ra tình trạng chóng mặt hay buồn ngủ khi sử dụng nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
  • Tác động của thuốc đối với thời kỳ mang thai: Sự an toàn của thuốc Myonic trong suốt thai kỳ chưa rõ. Thuốc Myonic chỉ nên sử dụng cho những người đang mang thai hoặc phụ nữ nghi ngờ có thai, nếu kết quả điều trị mong đợi có giá trị hơn bất kỳ một nguy cơ nào có thể xảy ra.
  • Tác động của thuốc với người cho con bú: Thuốc Myonic không được khuyến cáo sử dụng đối với những phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần thiết phải sử dụng thuốc, bạn nên ngưng cho con bú.

Trên đây là thông tin về thuốc Myonic, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng. Khi không còn sử dụng thuốc thì bạn cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

6.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan