Công dụng thuốc Mylotarg

Mylotarg là kháng thể đơn dòng dùng trong trong điều trị ung thư. Dùng Mylotarg an toàn phải có hướng dẫn, chỉ định của bác sĩ. Cùng tìm hiểu rõ hơn về Mylotarg công dụng, cách dùng Mylotarg, liều dùng Mylotarg và một số thông tin an toàn ngay sau đây.

Mylotarg là gì?

Mylotarg – thuộc danh mục thuốc kê đơn. Thuốc Mylotarg được sản xuất bởi hãng dược phẩm Pfizer (Hoa Kỳ). Mylotarg được bào chế dạng dung dịch tiêm.

1. Công dụng Mylotarg

Gemtuzumab ozogamicin – một liên hợp kháng thể - thuốc hướng CD33 (ADC) – thành phần có trong Mylotarg. Phần kháng thể (hP67.6) nhận diện kháng nguyên CD33 của người. Phân tử nhỏ, N-acetyl gamma calicheamicin, là một tác nhân gây độc tế bào được gắn cộng hóa trị với kháng thể thông qua một trình tự liên kết.

Hoạt tính chống ung thư của gemtuzumab ozogamicin – thành phần có trong Mylotarg là do sự gắn kết của ADC với các tế bào khối u biểu hiện CD33. Kết quả là sự nội hóa của phức hợp ADC-CD33, và sự giải phóng nội bào của N-acetyl gamma calicheamicin dimethyl hydrazide thông qua quá trình phân cắt thủy phân của trình liên kết. Kích hoạt N-acetyl gamma calicheamicin dimethyl hydrazide gây ra sự đứt gãy DNA sợi đôi, sau đó gây ra sự bắt giữ chu kỳ tế bào và chết tế bào theo.

2. Chỉ định sử dụng Mylotarg

Mylotarg được chỉ định cho các đối tượng:

Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính (AML) dương tính với CD33 mới được chẩn đoán ở người lớn và bệnh nhi từ 1 tháng tuổi trở lên

AML dương tính với CD33 tái phát hoặc kháng trị ở người lớn và bệnh nhi từ 2 tuổi trở lên

3. Liều dùng – Cách dùng Mylotarg

Dùng Mylotarg an toàn, hiệu quả khi dùng đúng cách, đúng liều theo hướng dẫn.

Liều dùng Mylotarg

Liều dùng Mylotarg cũng tuỳ thuộc vào bệnh lý cụ thể.

Bạch cầu dòng tủy cấp

Dùng Mylotarg trong điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính (AML) dương tính với CD33 mới được chẩn đoán bạn sẽ được dùng phác đồ kết hợp. Phác đồ này gồm 1 chu kỳ cảm ứng, 2 chu kỳ củng cố kết hợp với hoá trị.

Chu kỳ cảm ứng: liều dùng Mylotarg là 3mg/m2 IV vào ngày 1, 4,7 kết hợp với daunorubicin và cytarabine (đối với những bệnh nhân cần chu kỳ cảm ứng thứ hai, KHÔNG dùng Mylotarg trong chu kỳ cảm ứng thứ hai)

Chu kỳ củng cố (2 chu kỳ): liều dùng Mylotarg 3 mg/m2 (tối đa 4,5 mg/liều) IV vào ngày 1 kết hợp với daunorubicin và cytarabine

Bạch cầu dòng tủy cấp dương tính với CD33 mới được chẩn đoán

  • Với tình trạng này, thuốc Mylotarg dùng theo phác đồ 1 chu kỳ cảm ứng và tối đa 8 chu kỳ tiếp tục.
  • Chu kỳ cảm ứng liều dùng Mylotarg là 6mg/m2 IV vào Ngày 1 và 3mg/m2 IV vào Ngày 8 của chu kỳ.
  • Chu kỳ tiếp tục: Dùng Mylotarg liều 2mg/m2 tiêm tĩnh mạch vào Ngày 1 cứ sau 4 tuần

AML dương tính với CD33 tái phát hoặc kháng trị

Phác đồ điều trị đơn chất Mylotarg 3 mg/m2 (tối đa 4,5 mg/liều) tiêm tĩnh mạch vào các ngày 1, 4 và 7

Đối với trẻ em, liều dùng Mylotarg cụ thể như sau:

Trẻ từ 1 tháng tuổi dùng theo liều:

  • 3 mg/m 2 đối với bệnh nhân có diện tích bề mặt cơ thể (BSA) lớn hơn hoặc bằng 0,6 m 2
  • 0,1 mg/kg đối với bệnh nhân có BSA nhỏ hơn 0,6 m 2 1

Đối với Cảm ứng 1, Mylotarg được dùng một lần kết hợp với hóa trị liệu tiêu chuẩn; không có gemtuzumab nào được đưa ra trong chu kỳ cảm ứng thứ hai.

Theo dõi công thức máu thường xuyên thông qua độ phân giải tế bào chất trong khi dùng Mylotarg. Theo dõi công thức máu và hóa chất ít nhất 3 lần/tuần thông qua quá trình hồi phục sau các độc tính liên quan đến điều trị. Phản ứng bất lợi có thể yêu cầu gián đoạn liều hoặc ngừng Mylotarg vĩnh viễn.

Cách dùng Mylotarg

Mylotarg bào chế dạng dung dịch nên sử dụng bằng cách tiêm, truyền tĩnh mạch theo hướng dẫn của bác sĩ/ dược sĩ.

4. Chống chỉ định Mylotarg

Không dùng thuốc Mylotarg cho các đối tượng dị ứng/ quá mẫn với các thành phần có trong thuốc.

5. Quá liều và xử trí Mylotarg

Nếu sử dụng Mylotarg phát hiện quá liều, bạn cần chủ động đến các cơ sở y tế gần nhất để được xử trí.

6. Tác dụng phụ Mylotarg

Gọi ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế lập tức nếu sử dụng Mylotarg mà có các biểu hiện:

  • Phát ban;
  • Khó thở;
  • Sưng mặt/môi/lưỡi...;
  • Phù nề;
  • ...

Các tác dụng phụ khi dùng Mylotarg có thể xảy ra ngay sau khi tiêm. Bạn cần được theo dõi sau tiêm, nếu thấy:

  • Sốt;
  • Lạnh;
  • Ngứa;
  • Choáng váng;
  • Khó thở;
  • ...

Cần lập tức thông báo cho bác sĩ/ dược sĩ ngay để được xử trí khi tiêm Mylotarg. Ngoài ra, bạn cũng cần gọi cho bác sĩ nếu dùng Mylotarg mà có các biểu hiện gồm:

  • Vết loét;
  • Khó nuốt;
  • Khô miệng;
  • Thay đổi vị giác;
  • Vàng da;
  • Sưng tay/chân...;
  • Chảy máu bất thường;

Các tác dụng phụ phổ biến của thuốc Mylotarg gồm:

  • Buồn nôn;
  • Nôn;
  • Đau đầu;
  • Táo bón;
  • Lở miệng;
  • ...

Trên đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ khi dùng Mylotarg. Do đó, bạn cần theo dõi và đi khám để xử trí hiệu quả.

7. Tương tác Mylotarg

Mylotarg có thể gây tương tác với một số thuốc khác gồm:

  • Thuốc điều trị nhiễm trùng;
  • Thuốc điều trị hen;
  • Thuốc điều trị cao huyết áp;
  • Thuốc điều trị bệnh tim;
  • Thuốc điều trị ung thư;
  • ...

Ngoài ra các thuốc không kê đơn, thảo dược,.. cũng có thể gây tương tác với Mylotarg. Do đó, bạn cần thông báo với các bác sĩ mọi thuốc bạn đang sử dụng khi dùng Mylotarg.

8. Cảnh báo và thận trọng Mylotarg

Khi dùng thuốc Mylotarg nhà sản xuất cũng đưa ra một số cảnh báo và thận trọng gồm:

  • Nguy cơ tổn thương gan;
  • Nguy cơ chảy máu nặng;

Ngoài ra, bạn cần thông báo với các bác sĩ những bệnh nền sau đây khi sử dụng thuốc Mylotarg:

  • Bệnh gan;
  • Hội chứng QT dài;
  • Từng ghép tế bào gốc;
  • ...

Những thông tin này giúp bạn dùng Mylotarg an toàn.

9. Phụ nữ có thai, cho con bú, lái xe và vận hành máy móc dùng Mylotarg

  • Phụ nữ mang thai không dùng Mylotarg;
  • Thuốc Mylotarg không dùng khi cho con bú;
  • Lái xe và vận hành máy có thể dùng Mylotarg;

Mylotarg công dụng điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính theo chỉ định. Dùng thuốc Mylotarg an toàn cần chú ý theo dõi, kịp thời thông báo khi có các vấn đề bất thường.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

91 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • besponsa
    Công dụng thuốc Besponsa

    Liệu pháp trúng mục tiêu là một trong những biện pháp điều trị ung thư hiện nay. Trong đó bao gồm các kháng thể đơn dòng như thuốc Besponsa. Vậy Besponsa là thuốc gì, chữa bệnh gì và được sử ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Zynlonta
    Công dụng thuốc Zynlonta

    Zynlonta là thuốc được sử dụng để điều trị ung thư hạch bạch huyết tế bào B lớn bị tái phát hay không đáp ứng với điều trị trước đó. Việc dùng Zynlonta được chỉ định và theo dõi bởi ...

    Đọc thêm
  • Margetuximab-cmkb
    Công dụng thuốc Margetuximab-cmkb (Mergenza)

    Thuốc Mergenza là thuốc dùng cho bệnh nhân bị ung thư vú. Hiện nay việc sử dụng thuốc trong điều trị cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn để đạt được hiệu quả tốt. Vậy thuốc Margetuximab-cmkb nên dùng như ...

    Đọc thêm
  • Thuốc Bezlotoxumab
    Thuốc Bezlotoxumab có tác dụng gì?

    Thuốc Bezlotoxumab có tác dụng gì, có phải là thuốc điều trị nhiễm trùng Clostridium difficile không? Thực tế, thuốc Bezlotoxumab là một loại kháng thể đơn dòng, được chỉ định dùng phối hợp với thuốc kháng sinh điều trị ...

    Đọc thêm
  • thuốc avsola
    Công dụng thuốc Avsola

    Thuốc Avsola là một kháng thể đơn dòng được dùng trong một số trường hợp mắc bệnh tự miễn như viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp,...không đáp ứng với các thuốc điều trị thông thường khác. Đây ...

    Đọc thêm