Công dụng thuốc Mydidocal

Mydidocal thuộc nhóm thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ, được bào chế ở dạng viên nén bao phim. Thành phần chính của thuốc Mydidocal là Tolperison, được chỉ định trong điều trị tăng trương lực cơ đối với các bệnh lý rối loạn thần kinh thực thể, tăng lực cơ, co thắt cơ, co thắt kèm theo các bệnh vận động...

1. Mydidocal là thuốc gì?

Thuốc Mydidocal có thành phần chính là Tolperison, tác dụng khá phức tạp lên trung ương. Thuốc còn làm bền vũng màng và gây tê cục bộ. Thành phần Toperison còn ức chế sự dẫn truyền trong các sợi thần kinh nguyên phát và các noron vận động. Từ đó khiến ức chế được các phản xạ đa synap và đơn synap.

Mặt khác thuốc Mydidocal còn có cơ chế thứ 2 là ức chế dòng Ca2+ nhập vào synap và chất này còn ức chế giải phóng chất dẫn truyền thần kinh. Trong thân não, thuốc còn ức chế đường phản xạ lưới-tuỷ sống và trên các mô khác nhau của động vật, chế phẩm này còn làm giảm trương lực cơ đã tăng và sự co cứng sau khi mất não.

Thuốc Mydidocal còn có tác dụng giúp cải thiện tuần hoàn ngoại biên. Tác dụng này không phụ thuộc vào những tác động trên hệ thần kinh trung ương và có thể liên quan đến tác dụng chống co thắt nhẹ, kháng adreneric của Tolperison.

Thuốc Mydidocal khi uống được hấp thu tốt ở ruột non. Nồng độ đỉnh trong huyết tương có thể đạt được từ 0.5 đến 1 giờ sau khi uống thuốc. Do thuốc chịu sự chuyển hoá đầu tiên mạnh, sinh khả dụng của thuốc Mydidocal có thể đạt tới 20%. Khi sử dụng thuốc Mydidocal với bữa ăn giàu chất béo có thể làm tăng sinh khả dụng của thuốc ở đường uống lên đến 100% và làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết thanh khoảng 45% so với bữa ăn nhẹ. Nồng độ đạt định của thuốc có thể rút ngắn khoảng 30 phút.

Thuốc Mydidocal chuyển hoá mạnh ở gan và thận, được thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng các chất chuyển hoá. Tuy nhiên hoạt tính dược lý của chất chuyển hoá này vẫn cần được nghiên cứu thêm.

2. Chỉ định và chống chỉ định sử dụng thuốc Mydidocal

Thuốc Mydidocal được chỉ định trong điều trị tăng trương lực cơ xương với các bệnh lý rối loạn thần kinh thực thể như:

  • Tổn thương bó tháp, xơ vữa nhiều chỗ, tai biến mạch máu não, bệnh tủy sống, viêm não tuỷ;
  • Tăng trương lực cơ, co thắt cơ và co thắt kèm theo các bệnh vận động như thoái hoá đốt sống, thấp khớp sống, hội chứng thắt lưng - cổ, bệnh khớp của các khớp lớn, phục hồi chức năng sau phẫu thuật chấn thương chỉnh hình;
  • Chỉ định điều trị bệnh nghẽn mạch như xơ vữa động mạch, bệnh mạch máu do tiểu đường, viêm mạch tạo huyết khối nghẽn, bệnh raynaud, xơ cứng bì lan toả;
  • Hội chứng xuất hiện trên cơ sở suy giảm sự phân bố thần kinh mạch như xanh tím đầu chi, chứng khó di do loạn thần kinh mạch từng cơn...

Tuy nhiên, Mydidocal chống chỉ định với những trường hợp quá mẫn cảm với thành phần của thuốc hoặc các trường hợp bị nhược năng.

3. Liều lượng và cách thức sử dụng thuốc Mydidocal

Thuốc Mydidocal được sử dụng ở dạng uống cho cả người lớn và trẻ em. Tuy nhiên với mỗi độ tuổi liều lượng và cách sử dụng sẽ khác nhau. Liều tham khảo như sau:

  • Với người lớn có thể sử dụng thuốc Mydidocal với liều khuyến nghị hàng ngày là 150 đến 450mg và chia thành 3 phần bằng nhau tùy theo nhu cầu cũng như dung nạp của từng người.
  • Với trẻ em thì sử dụng thuốc nén bao phim cho trẻ dưới 6 tuổi với liều khuyến nghị là 5m/kg thể trong/ngày. Liều thuốc cũng được chia thành 3 phần bằng nhau. Với những trẻ từ 6 đến 14 tuổi thì sử dụng thuốc với liều hàng ngày từ 2 đến 4mg/kg thể trọng và cũng được chia thành 3 phần bằng nhau.
  • Đối với các trường hợp người bệnh đặc biệt như suy gan, suy thận được khuyến cáo sử dụng thuốc Mydidocal như sau:
    • Bệnh nhân suy thận, suy gan nên sử dụng hạn chế với thuốc Mydidocal. Tuy nhiên, theo một số nghiên cứu báo có có sự gia tăng tỷ lệ xuất hiện các biến cố có hại trên nhóm bệnh nhân này. Vì vậy, những trường hợp bệnh nhân suy thận, suy gan mức độ trung bình cần xác định liều lượng thuốc Mydidocal cụ thể và kết hợp theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh cũng như chức năng thận, gan.
    • Đối với bệnh nhân suy thận ,suy gan mức độ nặng không nên khuyến cáo sử dụng thuốc Mydidocal.

Cần lưu ý: Liều điều trị với thuốc Mydidocal theo khuyến cáo trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc Mydidocal, người bệnh cần tuân theo chỉ định của bác sĩ.

4. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Mydidocal

Thuốc Mydidocal có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn trong quá trình điều trị. Tuy nhiên, với mỗi trường hợp thì tác dụng phụ của thuốc Mydidocal có thể xảy ra ở mức độ khác nhau từ nhẹ đến nặng.

Thành phần Clindamycin có trong thuốc Mydidocal có thể gây tình trạng viêm đại tràng giả mạc do độc tố của clostridium difficile tăng quá mức. Trường hợp này xảy ra khi những vi khuẩn ở trong đường ruột bị clindamycin tiêu diệt, đặc biệt đối với những bệnh nhân cao tuổi hoặc những người bệnh bị suy giảm chức năng thận.

Một số tác dụng phụ thường gặp do Mydidocal gây ra bao gồm: Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn và nôn,... Những tác dụng phụ này có thể xảy ra lúc bắt đầu điều trị hoặc sau khi tăng liều lượng thuốc Mydidocal. Thông thường, những phản ứng phụ do thuốc Mydidocal có thể thoáng qua hoặc giảm dần theo thời gian.

Tuy nhiên, một số trường hợp thuốc Mydidocal có thể gây ra tác dụng phụ không mong muốn nghiêm trọng với các phản ứng hiếm gặp. Những phản ứng này có thể xuất hiện chỉ sau vài phút khi sử dụng thuốc Mydidocal hoặc lâu hơn trong vòng một vài ngày.

Khi xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng như: Biểu hiện trên da, mô dưới da, rối loạn toàn thân, rối loạn trên thần kinh, rối loạn tiêu hoá, một số trường hợp gặp phản ứng quá mẫn, lẫn lộn, tiết mồ hôi... thì người bệnh nên ngừng sử dụng thuốc Mydidocal và đến cơ sở y tế để được hỗ trợ y tế ngay lập tức. Thuốc Mydidocal có thể thay đổi tâm trạng và hành vi của người bệnh hoặc các dấu hiệu lo âu, trầm cảm, thậm chí có thể có những hành vi tự gây tổn thương đến bản thân người bệnh...

Một số lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Mydidocal gồm:

  • Sử dụng thuốc Mydidocal cần thận trọng với những người bệnh có tình trạng dị ứng, suy gan, suy thận.
  • Thuốc Mydidocal được báo cáo có phản ứng quá mẫn của thành phần tolperison biểu hiện từ các phản ứng nhẹ trên da đến các phản ứng nặng hơn bao gồm toàn thân như sốc phản vệ. Các biểu hiện có thể là nổi ban, mẩn đỏ, mày đay, ngứa, phù mạch, mạch nhanh, hạ huyết áp, khó thở. Vì vậy, khi sử dụng thuốc Mydidocal cho người bệnh, đặc biệt người bệnh có tiền sử dị ứng thì cần lưu ý.
  • Nguy cơ xảy ra phản ứng quá mẫn của thuốc Mydidocal ở nữ giới cao hơn với với nam giới.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Mydidocal bởi vì có khả năng xảy ra phản ứng chéo với Lidocain.
  • Người bệnh không nên tái sử dụng thuốc Mydidocal có thành phần Tolperison đối với những trường hợp đã từng quá mẫn với thành phần này.
  • Sử dụng thuốc Mydidocal cho phụ nữ đang mang thai và bà mẹ nuôi con bú cần được chỉ định của bác sĩ và sự cân nhắc kỹ lưỡng về lợi ích cũng như rủi ro có thể xảy ra đối với cả bà mẹ và em bé.
  • Thuốc Mydidocal có thể gây ra tình trạng hoa mắt chóng mặt, nên thận trọng khi sử dụng cho những người cần sự tỉnh táo hoặc vận hành máy móc.

Những thông tin cơ bản về thuốc Mydidocal trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Vì Mydidocal là thuốc kê đơn nên người bệnh không tự ý sử dụng, mà cần liên hệ trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa để có đơn kê phù hợp, đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Trẻ chân, tay trái yếu điều trị như thế nào?
    Trẻ chân, tay trái yếu điều trị như thế nào?

    Bé nhà em bị nhồi máu não đã được 3 năm. Hiện tại, bé cũng đã đỡ rồi nhưng tay trái, chân trái bé bị yếu, chân trái đi nhón. Bé 6 tuổi. Vậy bác sĩ cho em hỏi trẻ ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • novalud
    Công dụng thuốc Novalud

    Thuốc Novalud được bào chế dạng viên nén, thành phần hoạt chất chính có chứa Tizanidin hydroclorid với hàm lượng 2mg. Tizanidin có tác dụng giảm co thắt và trương lực cơ do bệnh đa xơ cứng rải rác. Bài ...

    Đọc thêm
  • Macjet 50
    Công dụng thuốc Macjet 50

    Thuốc Macjet 50 chứa hoạt chất Eperison được chỉ định điều trị triệu chứng tăng trương lực cơ trong các bệnh lý viêm quanh khớp, đau cổ, đau lưng... Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý khi sử ...

    Đọc thêm
  • Epelax
    Công dụng thuốc Epelax

    Thuốc Epelax có thành phần chính là Eperison hydrochlorid, thường được sử dụng trong điều trị tăng trương lực cơ. Việc tìm hiểu thông tin về công dụng, thành phần của thuốc giúp người bệnh sử dụng thuốc hiệu quả.

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Jeforazon
    Công dụng thuốc Jeforazon

    Jeforazon là thuốc giãn cơ, tăng trương lực cơ, chứa thành phần chính là Tolperison, hàm lượng 150mg. Thuốc có tác dụng gây giãn cơ tác dụng trung ương, sử dụng trong các trường hợp cơ bị co cứng hay ...

    Đọc thêm