Công dụng thuốc Motidoperid

Domperidon là hoạt chất có tác dụng chống nôn ói hiệu quả. Có nhiều sản phẩm khác nhau có chứa hoạt chất này, một trong số đó là thuốc Motidoperid 10 của Công ty Cổ phần Dược phẩm Tipharco.

1. Motidoperid thuốc biệt dược là gì?

Motidoperid là một chế phẩm tác động trên đường tiêu hóa với có thành phần chính là hoạt chất Domperidon (dưới dạng Domperidon maleat) hàm lượng 10mg. Thuốc Motidoperid được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Tipharco, được đăng ký lưu hành ở Việt Nam với SĐK VD-26266-17.

Thành phần trong thuốc Motidoperid:

  • Thành phần chính: Domperidon (dưới dạng Domperidon maleat) hàm lượng 10mg;
  • Một số thành phần tá dược vừa đủ 1 viên.

Thuốc Motidoperid bào chế ở dạng viên nén dùng đường uống, đóng gói mỗi hộp gồm 10 vỉ xé x 10 viên hoặc 10 vỉ bấm (Alu/PVC) x 10 viên.

2. Thuốc Motidoperid có tác dụng gì?

Hoạt chất Domperidon trong thuốc Motidoperid là một chất đối kháng Dopamin vá có tác dụng tương tự một chất chống nôn ói khác là Metoclopramid hydroclorid. Domperidon hầu như không có tác động lên các thụ thể Dopamin ở não bộ, do đó thuốc Motidoperid không ảnh hưởng đến chức năng tâm thần và thần kinh của người bệnh. Cơ chế tác dụng của Domperidon là kích thích tăng nhu động đường tiêu hoá, tăng trương lực cơ thắt cũng như biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, tuy nhiên hoạt chất này lại không ảnh hưởng đến quá trình bài tiết của dạ dày. Với những tác động này của Domperidon nên thuốc Motidoperid được dùng với mục đích điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn ói cấp, bao gồm nôn ói do sử dụng Levodopa hoặc Bromocriptin ở bệnh nhân Parkinson.

Domperidon hấp thu chủ yếu tại đường tiêu hóa, tuy nhiên sinh khả dụng đường uống của Motidoperid khá thấp (chỉ khoảng 14% khi bệnh nhân uống lúc đói) do thuốc bị chuyển hoá lần đầu tại gan và một phần chuyển hoá ở niêm mạc ruột. Bên cạnh dạng uống như Motidoperid, Domperidon còn được sử dụng bằng cách đặt trực tràng hoặc tiêm bắp.

Sau khi hấp thu, khoảng 92-93% liều dùng của Domperidon liên kết với protein huyết tương. Thuốc Motidoperid hầu như không di chuyển qua hàng rào máu não. Motidoperid chuyển hóa rất nhanh và nhiều thông qua quá trình hydroxyl hóa và khử N-alkyl oxy hoá.

Domperidon trong thuốc Motidoperid đào thải qua phân và nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất đã được chuyển hóa. Theo nghiên cứu có khoảng 30% liều dùng thuốc Motidoperid đào thải qua nước tiểu trong 24 giờ (chỉ 0.4% là ở dạng ban đầu) và 66% đào thải theo phân trong thời gian 4 ngày (khoảng 10% là dạng ban đầu).

3. Chỉ định, chống chỉ định của Motidoperid

Sản phẩm Motidoperid được chỉ định chủ yếu trong điều trị tình trạng buồn nôn, nôn ói, chán ăn, ăn uống khó tiêu, đầy bụng hoặc ợ hơi, ợ nóng. Ngoài ra, thuốc Motidoperid còn được chỉ định điều trị một số bệnh lý phụ thuộc lứa tuổi như sau:

  • Người trưởng thành: Motidoperid được dùng trong điều trị viêm dạ dày mạn tính, sa dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản hoặc hỗ trợ điều trị triệu chứng sau cắt dạ dày hoặc cho người bệnh đang dùng thuốc chống ung thư hoặc Levodopa;
  • Trẻ em: Sản phẩm Motidoperid sử dụng điều trị nôn chu kỳ, nhiễm trùng hô hấp trên hoặc ở những trẻ đang điều trị bằng các thuốc chống ung thư.

Chống chỉ định của thuốc Motidoperid:

  • Bệnh nhân quá mẫn/ dị ứng với Domperidon hoặc bất cứ chất nào có trong thuốc;
  • Bệnh nhân đang trong tình trạng xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng ruột;
  • Motidoperid không được sử dụng cho bệnh nhân u tuyến yên có tăng tiết Prolactin.

4. Liều dùng của thuốc Motidoperid

Liều dùng khuyến cáo của thuốc Motidoperid trong điều trị buồn nôn và nôn ói do các nguyên nhân khác nhau phụ thuộc độ tuổi:

  • Người trưởng thành: 1 đến 2 viên thuốc Motidoperid 10mg, uống mỗi 4-8 giờ;
  • Trẻ em: Liều dùng của Domperidon là 0.2-0.4mg/kg/lần, uống cách mỗi 4-8 giờ.

Liều thuốc Motidoperid dùng trong triệu chứng chứng ăn uống khó tiêu:

  • Người lớn: Uống 1 đến 2 viên Motidoperid 10 mỗi lần, 3 lần/ngày trước các bữa ăn và thêm 1-2 viên Motidoperid 10 vào buổi tối trước khi ngủ;
  • Thời gian điều trị chứng khó tiêu của thuốc Motidoperid không được vượt quá 12 tuần;

Sản phẩm Motidoperid không được khuyến cáo sử dụng với mục đích dự phòng nôn ói sau phẫu thuật.

5. Tác dụng phụ của Motidoperid

Một số tác dụng phụ thuốc Motidoperid của bao gồm:

  • Đau đầu, căng thẳng tinh thần hoặc buồn ngủ;
  • Biểu hiện dị ứng như nổi mẩn da, ngứa da hoặc phản ứng dị ứng thoáng qua;
  • Chứng chảy sữa, vú to nam giới;
  • Ngực căng to kèm theo đau nhức;
  • Khô miệng, khát nước;
  • Co rút cơ bụng;
  • Tiêu chảy.

Cần lưu ý đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Motidoperid. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng ngoại ý khác chưa được đề cập hoặc nghiên cứu. Do đó nếu nhận thấy bất kỳ biểu hiện bất thường nào khác có thể liên quan đến Motidoperid, người bệnh cần nhanh chóng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

6. Tương tác thuốc của Motidoperid

Thuốc Motidoperid ức chế hệ enzym CYP3A4, do đó có thể ảnh hưởng đến hoạt chất của các thuốc sau khi dùng đồng thời, bao gồm:

  • Ketoconazole;
  • Bromocriptine;
  • Thuốc giảm đau nhóm opioid;
  • Thuốc giãn cơ nhóm muscarinic;
  • Kháng histamin H2 như Cimetidine, Famotidine, Nizatidine hoặc Ranitidine;
  • Lithium.

7. Chú ý đề phòng khi dùng Motidoperid

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Motidoperid ở bệnh nhân có suy chức năng thận nặng;
  • Không nên dùng thuốc Motidoperid cho bệnh nhân suy gan nặng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan