Công dụng thuốc Mibetel 40mg

Mibetel 40mg có hoạt chất chính là Telmisartan, một chất đối kháng thụ thể Angiotensin II. Thuốc được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, suy tim, phòng ngừa biến cố tim mạch hoặc bệnh thận do đái tháo đường.

1. Mibetel 40mg là thuốc gì?

Mibetel 40mg có hoạt chất chính là Telmisartan, một chất đối kháng thụ thể angiotensin II (AT1). Telmisartan ngăn cản sự gắn của angiotensin II vào thụ thể AT1, gây giãn mạch, giảm tạo Aldosterone và tăng bài tiết natri ở thận. Ở người, Telmisartan liều 80mg hầu như ức chế hoàn toàn tác dụng tăng huyết áp của Angiotensin II. Tác dụng này được duy trì trong 24 giờ và vẫn đo được sau 48 giờ uống thuốc. Ngoài ra, trên thị trường cũng có dạng viên phối hợp giữa Telmisartan và các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, chẳng hạn như Telmisartan hctz phối hợp giữa Telmisartan và Hydrochlorothiazide.

Telmisartan hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa với sinh khả dụng tuyệt đối đường uống là khoảng 42% sau khi uống liều 40mg và 58% sau khi uống liều 160mg.

2. Thuốc Mibetel 40mg có công dụng gì?

Thuốc Mibetel 40mg được chỉ định trong các trường hợp bao gồm:

  • Tăng huyết áp: Có thể sử dụng Telmisartan đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
  • Suy tim.
  • Bệnh thận do đái tháo đường.
  • Phòng ngừa các biến cố tim mạch.

3. Liều dùng của thuốc Mibetel 40mg

Người lớn

  • Điều trị tăng huyết áp

Liều khuyến cáo là 40mg/ lần/ ngày. Đối với một số bệnh nhân có thể chỉ cần liều 20mg/ lần/ ngày đã có hiệu quả. Liều dùng có thể tăng tới tối đa là 80mg/ lần/ ngày.

Telmisartan có thể kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác. Trước khi tăng liều, cần lưu ý tác dụng hạ áp tối đa đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bắt đầu điều trị.

  • Phòng ngừa các biến cố tim mạch

Liều khuyến cáo là 80mg/ lần/ ngày. Khi sử dụng Telmisartan để phòng ngừa các biến cố tim mạch nên theo dõi huyết áp chặt chẽ và có thể điều chỉnh liều lượng của các thuốc hạ huyết áp khác khi cần thiết.

  • Suy thận

Liều khởi đầu ở bệnh nhân suy thận nặng hoặc thẩm phân máu là 20mg. Không cần điều chỉnh liều Telmisartan ở bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình.

  • Suy gan

Đối với bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình hoặc bệnh nhân tắc mật, liều Telmisartan hàng ngày không được quá 40mg/ lần/ ngày. Chống chỉ định Telmisartan ở bệnh nhân suy gan nặng.

Trẻ em dưới 18 tuổi

Độ an toàn và hiệu quả của Telmisartan chưa xác định được.

4. Làm gì khi dùng quá liều Telmisartan?

Telmisartan không thể bị loại khỏi cơ thể bằng thẩm phân máu. Bệnh nhân quá liều Telmisartan cần được theo dõi chặt chẽ và sử dụng các biện pháp điều trị triệu chứng. Biện pháp xử trí quá liệu phụ thuộc vào thời gian bệnh nhân quá liều và độ nặng của triệu chứng. Bác sĩ có thể chỉ định gây nôn, rửa dạ dày hoặc sử dụng than hoạt. Tình trạng hạ huyết áp quá mức có thể được xử trí bằng cách cho bệnh nhân nằm ngửa, nhanh chóng bù muối và dịch cho bệnh nhân. Theo dõi chặt chẽ nồng độ các chất điện giải và creatinine.

5. Tác dụng không mong muốn của Mibetel 40mg

Ít gặp

  • Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt, tiết nhiều mồ hôi.
  • Thần kinh trung ương: Kích động.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn, trào ngược acid, chán ăn, tiêu chảy.
  • Tiết niệu: Suy giảm chức năng thận, tăng creatinin máu, nhiễm khuẩn tiết niệu.
  • Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn hô hấp trên
  • Cơ xương khớp: Đau lưng, co thắt cơ.
  • Điện giải: Tăng kali máu.

Hiếm gặp

  • Toàn thân: Phù mạch.
  • Mắt: Rối loạn thị giác.
  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt là hạ huyết áp tư thế).
  • Tiêu hóa: Chảy máu dạ dày - ruột.
  • Da: phát ban, mày đay, ngứa.
  • Gan: Tăng men gan.
  • Máu: giảm bạch cầu trung tính, Giảm hemoglobin,
  • Chuyển hóa: Tăng acid uric, tăng cholesterol máu.

6. Lưu ý khi sử dụng thuốc Mibetel 40mg là gì?

  • Thuốc Mibetel 40mg chống chỉ định trong các trường hợp sau: Quá mẫn cảm với Telmisartan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc; phụ nữ mang thai, cho con bú; suy gan, suy thận nặng; tắc mật; phối hợp Mibetel 40mg với các thuốc Aliskiren ở những bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60ml/ phút/ 1,73m2).
  • Thời kỳ mang thai: Không nên dùng Telmisartan trong 3 tháng đầu mang thai. Nếu có ý định mang thai, nên thay thế thuốc điều trị tăng huyết áp trước khi có thai. Chống chỉ định dùng Telmisartan từ tháng thứ 3 của thai kỳ vì thuốc có thể gây các tác dụng xấu đến thai nhi như hạ huyết áp, vô niệu, suy thận có hồi phục hoặc không hồi phục, giảm nước ối ở mẹ, giảm sản xương sọ ở trẻ sơ sinh, thậm chí có thể gây chết thai hoặc trẻ sơ sinh. Khi phát hiện có thai, bệnh nhân phải ngừng Telmisartan càng sớm càng tốt và nên liên hệ bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn.
  • Thời kỳ cho con bú: Không rõ liệu Telmisartan có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Chống chỉ định dùng Telmisartan trong thời kỳ cho con bú. Để đảm bảo an toàn cho trẻ, mẹ phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
  • Các thuốc tác động đến hệ renin - angiotensin - aldosteron làm tăng nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên.
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ và trung bình, không dùng thuốc với bệnh nhân suy gan nặng.
  • Bệnh nhân suy thận và ghép thận: Thường xuyên theo dõi nồng độ kali và creatinine trong huyết thanh. Hiện tại không có kinh nghiệm về việc sử dụng Telmisartan cho bệnh nhân mới cấy ghép thận.
  • Mất nước (do nôn, tiêu chảy, dùng thuốc lợi tiểu kéo dài, chế độ ăn hạn chế muối) làm tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức, đặc biệt là sau khi dùng liều đầu tiên. Do đó, cần điều chỉnh các rối loạn trên trước khi dùng Telmisartan hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ trước khi điều trị.
  • Không khuyến cáo phối hợp các thuốc cùng tác động trên hệ renin – angiotensin – aldosterone. Sử dụng đồng thời thuốc ức chế men chuyển, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết và suy giảm chức năng thận.
  • Bệnh nhân bị cường Aldosterone nguyên phát không đáp ứng với các thuốc hạ huyết áp tác động bằng cách ức chế hệ thống renin – angiotensin. Do đó, không nên sử dụng Telmisartan cho nhóm bệnh nhân này.
  • Bệnh nhân đái tháo đường được điều trị bằng insulin hoặc các thuốc điều trị đái tháo đường khác có thể tăng nguy cơ hạ đường huyết khi dùng Telmisartan. Do đó, cần theo dõi chặt chẽ đường huyết ở những bệnh nhân này và có thể điều chỉnh liều thuốc điều trị đái tháo đường nếu cần.
  • Các thuốc tác động đến hệ RAA như Telmisartan có thể gây tăng kali huyết, đặc biệt ở người cao tuổi, người suy thận, đái tháo đường hoặc đang điều trị với các thuốc làm tăng kali huyết khác (thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, corticosteroid,...). Cần theo dõi chặt chẽ nồng độ kali huyết ở những bệnh nhân có nguy cơ tăng kali huyết cao.
  • Telmisartan và các thuốc tác động lên hệ RAA khác thường có tác dụng hạ huyết áp kém rõ rệt ở người da đen so với những người có màu da khác. Nguyên nhân có thể là do người da đen có lượng renin thấp hơn so với các chủng tộc khác.
  • Lưu ý tình trạng hạ huyết áp quá mức ở bệnh nhân bị bệnh tim mạch do thiếu máu cục bộ có thể dẫn tới đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim. Do đó cần theo dõi chặt chẽ huyết áp trong quá trình dùng thuốc.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Vì thuốc đôi khi có thể gây ra tình trạng chóng mặt hoặc buồn ngủ nên bệnh nhân cần lưu ý khi dùng Telmisartan.
  • Tương tác thuốc: Telmisartan có thể tương tác với một số thuốc làm tăng nguy cơ tác dụng phụ và giảm hiệu quả của thuốc. Do đó, bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng đang dùng để được tư vấn.

Tóm lại, Mibetel 40mg là thuốc tác động lên hệ RAA, có thể sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, suy tim và phòng ngừa biến chứng trên thận ở bệnh nhân đái tháo đường.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

28.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan