Công dụng thuốc Meyermin

Thuốc Meyermin có những thành phần chính là vitamin B1, vitamin B6, vitamin B12. Thuốc có tác dụng trong dự phòng và điều trị thiếu các vitamin nhóm B, đau đầu, suy nhược ở trẻ em cũng như là các bệnh lý khác. Vậy thuốc Meyermin lên được dùng thế nào?

1. Thuốc Meyermin là thuốc gì?

Thuốc Meyermin có thành phần chính là:

  • Vitamin B1 (Thiamin mononitrat) với hàm lượng 125mg.
  • Vitamin B6 (Pyridoxin HCL) với hàm lượng 125 mg.
  • Vitamin B12 (Cyanocobalamin) với hàm lượng 0,25mg.
  • Những loại tá dược khác với lượng vừa đủ 1 viên.
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Tác dụng của thuốc Meyermin

  • Vitamin B1 (Thiamin): góp phần quá trình tạo ra năng lượng đối với những hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu sẽ gây ra tình trạng tê phù, viêm dây thần kinh ngoại biên hay suy tim.
  • Vitamin B6 (Pyridoxin): tham gia quá trình tạo máu của cơ thể và các chất dẫn truyền thần kinh như GABA, Histamin, Serotonin. Do đó, nếu cơ thể bạn thiếu pyridoxin sẽ gây ra tình trạng thiếu máu, viêm đa dây thần kinh.
  • Vitamin B12 (Cyanocobalamin) tham gia vào chuyển hóa Acid Folic để tạo thành ADN của tế bào. Ngoài ra, đây cũng là loại vitamin tham gia vào quá trình tạo máu và cấu tạo bao myelin của nơron thần kinh.

2. Thuốc Meyermin chữa bệnh gì?

Thuốc Meyermin được chỉ định sử dụng trong những trường hợp:

  • Các trường hợp thiếu hụt vitamin nhóm B, đau đầu, trẻ em bị suy nhược hay chậm lớn.
  • Điều trị trong trường hợp bất ổn về hệ thần kinh như viêm dây thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh mắt, đau dây thần kinh, viêm dây thần kinh do tiểu đường và do rượu, viêm đa dây thần kinh, dị cảm, hội chứng vai cánh tay, đau thần kinh tọa, suy nhược thần kinh và co giật do tăng cảm ứng đối với hệ thống thần kinh trung ương.
  • Điều trị bệnh lý zona thần kinh.
  • Dự phòng và điều trị chứng buồn nôn và nôn mửa trong thời kỳ mang thai.
  • Thiếu máu do thiếu hụt vitamin B6 và vitamin B12,
  • Hồi phục và duy trì sức khỏe sau khi bệnh, trong thời gian làm việc quá sức hay đối với những người cao tuổi.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Meyermin

3.1. Liều dùng thuốc Meyermin

Thuốc Meyermin được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc thích hợp để sử dụng theo đường uống, với liều sử dụng được hướng dẫn như sau:

  • Đối với người lớn: 2 - 4 viên/1 lần x 2 - 3 lần/1 ngày.
  • Đối với trẻ em: 1 - 2 viên x 2 - 3 lần/1 ngày.
  • Bạn cần tuyệt đối tuân thủ các quy định về liều dùng đã được các bác sĩ khuyến cáo, không tự ý thay đổi, điều chỉnh liều do có thể dẫn tới tình trạng quá liều thuốc.

3.2. Cách dùng thuốc Meyermin hiệu quả

  • Liều điều trị và cách dùng thuốc có thể thay đổi theo từng người cụ thể và được điều chỉnh trong quá trình điều trị dựa trên nhu cầu nhóm B ở từng người khác nhau.
  • Khi uống thuốc Meyermin phải nuốt cả viên, không nhai, ngậm hay nghiền. Không uống thuốc Meyermin chung với trà, cà phê hay các thức uống có tính kích thích khác.
  • Trong quá trình sử dụng thuốc Meyermin để điều trị không nên sử dụng kèm theo rượu bia và các chất kích thích; không ăn các thực phẩm nhiều dầu mỡ hoặc các loại thức ăn nhanh không tốt cho cơ thể.
  • Vitamin nhóm B có rất nhiều trong trong rau quả tươi, do đó không nên lạm dụng bổ sung vitamin nhóm B từ các chế phẩm, thuốc.
  • Cần phải duy trì cho mình một chế độ sinh hoạt điều độ và khoa học, ngủ đủ giấc, thư giãn mỗi khi căng thẳng và luyện tập thể dục thể thao đều đặn.

4. Trường hợp quên liều hay quá liều thuốc Meyermin

Trường hợp quá liều: Khi dùng vitamin B6 liều cao 2 - 7 g/ngày (hoặc trên 0,2 g/ngày trong hơn hai tháng) làm tiến triển bệnh thần kinh giác quan đến những dấu hiệu triệu chứng mất điều hòa và tê cóng chân tay. Các dấu hiệu triệu chứng này sẽ hồi phục sau khi ngưng điều trị với thuốc Meyermin sau 6 tháng.

5. Tác dụng không mong muốn của Meyermin

Vitamin B1: Đôi khi xảy ra phản ứng quá mẫn và một số tác dụng không mong muốn khác như cảm giác ấm áp, cảm giác bị kim châm, ngứa ngáy, đau tức, nổi mày đay, yếu sức, đổ mồ hôi, nôn mửa, mất ngủ về đêm, cảm giác bị nghẹn cổ họng, phù mạch, suy hô hấp, chứng xanh tím, phù phổi, xuất huyết tiêu hóa, giãn mạch và hạ huyết áp thoáng qua, trụy mạch và đe dọa đến tính mạng.

B6: Khi sử dụng liều cao vitamin B6 trong thời gian dài có thể làm tiến triển nghiêm trọng thêm bệnh thần kinh ngoại vi.

6. Tương tác của thuốc Meyermin

Thành phần vitamin B1 làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh cơ.

Thành phần vitamin B6 làm giảm hiệu quả của thuốc Levodopa nhưng tương tác này sẽ không xảy ra nếu dùng kèm một chất ức chế men dopa decarboxylase.

Vitamin B6 làm giảm hoạt tính của altretamin, làm giảm nồng độ phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh.

Một số thuốc có thể làm tăng nhu cầu vitamin B6 như hydralazin, isoniazid, penicillamin và các loại thuốc tránh thai sử dụng theo đường uống.

7. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Meyermin

7.1. Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Meyermin:

Đọc kỹ hướng dẫn được ghi trên nhãn trước khi sử dụng thuốc Meyermin, nếu có thắc mắc gì về cách sử dụng thuốc hay trao đổi thêm với các chuyên gia y tế để được giải đáp.

Thuốc Meyermin có thể được sử dụng đối với người lái xe và vận hành máy móc do thuốc không gây buồn ngủ, chóng mặt hay cảm giác mệt mỏi.

Không sử dụng thuốc Meyermin khi đã hết hạn hay có sự thay đổi về màu sắc, thể chất biến đổi,...

7.3. Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú

Có thể sử dụng thuốc Meyermin cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang nuôi con bú để bổ sung dưỡng chất cho mẹ và bé, tuy nhiên cần tuân thủ các quy định về liều dùng, không tự ý uống tăng liều điều trị của thuốc.

7.4. Cách bảo quản thuốc

  • Bảo quản sản phẩm thuốc Meyermin ở những vị trí khô ráo và thoáng mát.
  • Để thuốc Meyermin xa tầm với của trẻ em và những loại vật nuôi trong nhà.
  • Không để thuốc Meyermin ở những nơi có nhiệt độ trên 30 độ C cụ thể như gần lò sưởi, nóc TV, tủ lạnh, không để thuốc tiếp xúc với ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
  • Tránh để thuốc Meyermin ở những nơi ẩm ướt như nhà tắm hay những nơi nơi có độ ẩm cao hơn 70%.

Với những thông tin về thuốc Meyermin, hy vọng sẽ giúp bạn biết cách sử dụng cũng như nên dùng như thế nào cho hiệu quả, cải thiện được tình trạng sức khỏe vốn có.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

5.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • b-neurine
    Công dụng thuốc B-neurine

    Thuốc B-neurine là một trong những loại thuốc được sử dụng để điều trị và dự phòng thiếu vitamin nhóm B do dinh dưỡng hay do thuốc bằng cách kết hợp với các vitamin khác. Để hiểu rõ hơn thuốc ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • tidicoba
    Công dụng thuốc Tidicoba

    Thuốc Tidicoba là thuốc có tác dụng phòng ngừa và điều trị các bệnh do thiếu vitamin B (B1-B6-B12) do nguyên nhân dinh dưỡng. Việc tìm hiểu đầy đủ thông tin về liều dùng, cách dùng thuốc giúp người bệnh ...

    Đọc thêm
  • Công dụng Prosgesy 50mg
    Công dụng thuốc Prosgesy 50mg

    Prosgesy 50mg là thuốc được sử dụng phổ biến trong điều trị bệnh động kinh kèm co giật ở người lớn và trẻ em trên 4 tuổi. Thuốc có thể dùng độc lập khi trị liệu hoặc phối hợp với ...

    Đọc thêm
  • Bitino
    Bitino là thuốc gì?

    Thuốc Bitino có tác dụng làm giảm triệu chứng viêm và điều trị rụng lông, tóc; viêm da nguyên nhân do việc tiết bã nhờn; các dấu hiệu triệu chứng ở da do thiếu vitamin nhóm B, H. Đây là ...

    Đọc thêm
  • stavimin
    Công dụng thuốc Stavimin

    Stavimin là thuốc được chỉ định trong dự phòng và điều trị thiếu vitamin nhóm B mà nguyên nhân do dinh dưỡng hoặc do thuốc. Stavimin còn được dùng để giải độc do nghiện rượu, giảm triệu chứng trong hội ...

    Đọc thêm