Công dụng thuốc Melyrozip

Thuốc Melyrozip thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần. Công dụng và liều lượng sử dụng thuốc Melyrozip cụ thể như thế nào, bạn có thể tham khảo thêm tại bài viết dưới đây.

1. Thông tin chung về thuốc Melyrozip

Thuốc Melyrozip có chứa thành phần chính Olanzapine cùng các loại tá dược vừa đủ khác. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên. Melyrozip được sản xuất bởi Medley Pharma., Ltd của Ấn Độ.

2. Công dụng thuốc Melyrozip

Melyrozip thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần nên thường được chỉ định điều trị các bệnh như tâm thần phân liệt, các loạn thần khác có biểu hiện rõ ràng của triệu chứng dương tính hoặc âm tính.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Melyrozip

Đối với người trưởng thành:

  • Bị tâm thần phân liệt: Liều khởi phát là 5 -10 mg/ngày. Tiếp đó, tăng thêm khoảng 5mg/ngày trong vòng từ 5 đến 7 ngày, cho tới liều đích là 10mg/ngày. Ở giai đoạn sau, bác sĩ có thể điều chỉnh lại liều là 5mg/ngày, cách nhau không tới 7 ngày đến khi liều tối đa nên dùng là 20 mg/ngày, liều duy trì từ 10 đến 20mg/lần/ngày.

Hội chứng hưng cảm:

  • Đơn trị: Liều khởi phát là 10 - 15mg/lần/ngày. Bác sĩ có thể điều chỉnh liều mỗi lần 5mg/ngày, cách nhau không quá 24h. Liều tối đa là 20mg/ngày và liều duy trì là 5 - 20mg/ngày.
  • Phối hợp điều trị: Liều khởi phát là 10 - 15mg/lần/ngày, liều dùng có thể thay đổi dao động từ 5 - 20mg/ngày.
  • Trường hợp phòng ngừa tái phát liều dùng khoảng 5 - 20mg/ngày. Nếu người bệnh đã được điều trị hội chứng hưng cảm bằng olanzapin, có thể sẽ được bác sĩ chỉ định tiếp tục sử dụng liều như vậy để đề phòng tái phát rối loạn lưỡng cực. Bác sĩ có thể chỉ định tiếp tục sử sử dụng olanzapin nhưng liều được điều chỉnh cho phù hợp và đi kèm với điều trị hỗ trợ triệu chứng cảm xúc nếu xuất hiện hưng cảm, hỗn hợp hoặc đợt trầm cảm

Trường hợp đặc biệt:

  • Người lớn tuổi, người bị suy gan hoặc suy thận có thể dùng liều khởi phát là 5mg/ngày
  • Trẻ em từ 13 -17 tuổi cần có sự chỉ định và giám sát của bác sĩ chuyên khoa. Trường hợp tâm thần phân liệt liều khởi phát là 2,5 - 5 mg/lần/ngày, liều đích 10mg/ngày. Bác sĩ có thể thay đổi tăng hoặc giảm liều 2,5mg hoặc 5mg, tối đa là 20mg/ngày. Trường hợp bệnh lưỡng cực, liều khởi phát là 2,5 - 5 mg/lần/ngày , liều đích 10mg/ngày. Bác sĩ có thể thay đổi tăng hoặc giảm liều 2,5mg hoặc 5mg, tối đa là 20mg/ngày.

Bệnh nhân nên sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ. Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Lưu ý uống thuốc để nguyên viên cùng với nước và dùng thuốc vào cùng một khoảng thời gian mỗi ngày.

4. Trường hợp chống chỉ định với thuốc Melyrozip

Người bị dị ứng hoặc mẫn cảm với Olanzapine hoặc các thành phần khác của thuốc Melyrozip.

Không dùng cho người mắc Glaucoma góc hẹp.

Tránh sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

5. Tương tác thuốc Melyrozip

  • Không sử dụng olanzapin chung với levomethadyl, bởi có nguy cơ độc tính trên tim (kéo dài khoảng QT, gây xoắn đỉnh)
  • Không phối hợp với metoclopramid bởi tăng nguy cơ gây ra hội chứng an thần kinh ác tính, hội chứng ngoại tháp.
  • Khi dùng olanzapin với diazepam sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế.
  • Chuyển hoá olanzapin có thể tăng nếu sử dụng các thuốc cảm ứng CYP1A2 như phenobarbital, omeprazol, carbamazepin, phenytoin, rifampicin hoặc nicotin từ thuốc lá, có thể làm giảm nồng độ olanzapin. Độ thanh thải olanzapin có thể tăng nhẹ hoặc vừa, ảnh hưởng lâm sàng nhỏ, nên theo dõi lâm sàng và tăng liều olanzapin khi cần thiết.
  • Fluvoxamin là một chất ức chế CYP1A2 có tác động đáng kể lên sự chuyển hóa của olanzapin. Chính vì vậy, cần cân nhắc sử dụng olanzapin liều khởi phát thấp hơn đối với các bệnh nhân đang dùng fluvoxamin hoặc các loại thuốc ức chế CYP1A2 khác như cafein, erythromycin, ciprofloxacin, quinidin. Nếu đang sử dụng olanzapin cũng cần giảm liều khi bắt đầu điều trị với các loại thuốc ức chế CYP1A2.
  • Sinh khả dụng của olanzapin dùng qua đường sẽ bị giảm đi khoảng 50 - 60% khi sử sụng than hoạt tính, vì vậy nên dùng ít nhất 2 tiếng trước hoặc sau khi sử dụng olanzapin.
  • Dược động học của olanzapin không bị ảnh hưởng đáng kể khi sử dụng liều đơn 20mg warfarin, liều đơn antacid (nhôm, magnesi), cimetidin, fluoxetin.
  • Không nên dùng adrenalin, dopamin hoặc thuốc tác động giống giao cảm khác trên thụ thể beta ở bệnh nhân đang điều trị olanzapin, bởi có thể làm trầm trọng thêm hạ huyết áp do tác dụng ức chế thụ thể alpha của olanzapin.
  • Tác dụng của levodopa và các chất chủ vận dopamin sẽ bị đối kháng bởi olanzapin.
  • Olanzapin tăng tác dụng khô miệng, bí tiểu, táo bón, rối loạn thị giác, an thần của thuốc kháng cholinergic, làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chống tăng huyết áp.
  • Olanzapin không gây ức chế các isoenzym CYP450 chính in vitro như 2D6, 1A2, 3A4, 2C19. Nghiên cứu in vivo không thấy sự ức chế các hoạt chất sau: warfarin (CYP2C9), theophyllin (CYP1A2), thuốc trị trầm cảm 3 vòng (đại diện cho chuyển hóa qua CYP2D6) hoặc diazepam (CYP3A4 và 2C19). Olanzapin không tương tác khi dùng chung với biperiden hoặc lithi.
  • Sau khi theo dõi nồng độ valproat trong huyết tương thì không cần điều chỉnh liều valproat khi dùng đồng thời với olanzapin.
  • Các bệnh nhân dùng rượu hoặc các thuốc có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương cần thận trọng khi sử dụng olanzapin.
  • Ở bệnh nhân bị Parkinson và mất trí nhớ không khuyến cáo sử dụng thuốc điều trị bệnh này chung với olanzapin.
  • Các thuốc có khả năng gây kéo dài khoảng QT thì cần thận trọng khi sử dụng olanzapin.
  • Olanzapin có thể gây buồn ngủ và chóng mặt nên thận trọng khi sử dụng cho người phải lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Chưa có nghiên cứu và kiểm soát đầy đủ trên phụ nữ mang thai chính vì vậy, cần có sự chỉ định cụ thể của bác sĩ đối với trường hợp này.
  • Olanzapin có bài tiết qua sữa mẹ, phơi nhiễm trung bình ở trẻ sơ sinh (mg/kg) ở trạng thái ổn định được dự đoán là khoảng 1,8% liều olanzapin ở người mẹ, chính vì vậy không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Chưa có chứng minh ảnh hưởng của thuốc đến khả năng sinh sản.
  • Sự cải thiện tình trạng lâm sàng của bệnh nhân cần thời gian từ nhiều ngày đến vài tuần sau khi điều trị bằng thuốc chống loạn thần, vì vậy cần theo dõi cẩn thận bệnh nhân trong giai đoạn này.
  • Khả năng tự tử là điều vốn có đối với bệnh lưỡng cực và bệnh tâm thần phân liệt vì vậy, cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân có nguy cơ cao trong quá trình sử dụng thuốc.
  • Cần hết sức lưu ý khi sử dụng thuốc đối với bệnh nhân cao tuổi bị rối loạn tâm thần/hành vi liên quan đến sa sút trí tuệ bởi sẽ có nguy cơ tử vong do các bệnh như nhiễm khuẩn (viêm phổi), tim mạch (suy tim, đột tử).
  • Olanzapin làm tăng mức độ, tần suất triệu chứng của Parkinson và ảo giác. Thuốc không cho thấy hiệu quả điều trị triệu chứng loạn thần hơn giả dược vì vậy không khuyến cáo sử dụng olanzapin điều trị loạn thần có liên quan đến chủ vận dopamin ở bệnh nhân bị Parkinson.
  • Khi dùng olanzapin đã có báo cáo trường hợp hiếm gặp hội chứng an thần kinh ác tính. Biểu hiện của hội chứng này bao gồm: thay đổi trạng thái tinh thần, sốt cao và có dấu hiệu thần kinh tự chủ không ổn định như: nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, toát mồ hôi, mạch hoặc huyết áp bất thường.

Ngoài những hướng dẫn trên đây, nếu trong quá trình sử dụng thuốc Melyrozip bệnh nhân cần thêm tư vấn gì về thuốc có thể liên hệ bác sĩ để được tư vấn chuyên sâu.

218 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Medikinet MR 10mg
    Công dụng thuốc Medikinet MR 10mg

    Thuốc medikinet MR là thuốc hướng thần được chỉ định trong điều trị rối loạn tăng động giảm chú ý ở trẻ em và thanh thiếu niên, người lớn chẩn đoán rối loạn tăng động giảm chú ý theo DSM-IV. ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Ciheptal 800
    Công dụng thuốc Ciheptal 800

    Thuốc Ciheptal 800 là thuốc hướng thần được chỉ định điều trị một số bệnh lý thần kinh. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người dùng cần tuân thủ theo đúng hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ tư ...

    Đọc thêm
  • brotac
    Công dụng thuốc Brotac

    Thuốc Brotac thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, có tác dụng giúp hồi phục sức khỏe não bộ hiệu quả, điều trị rối loạn ý thức. Vậy Brotac có công dụng và chỉ định dùng cụ thể cho những trường ...

    Đọc thêm
  • Sunlevira 750
    Công dụng thuốc Sunlevira 750

    Thuốc Sunlevira 750 là thuốc thuộc nhóm hướng tâm thần. Sau đây là thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Sunlevira 750mg.

    Đọc thêm
  • amypira
    Công dụng thuốc Amypira

    Thuốc Amypira có thành phần hoạt chất chính là Piracetam và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là thuốc thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần có công dụng trong điều trị triệu chứng chóng mặt, suy giảm ...

    Đọc thêm