Công dụng thuốc Lincar B

Thuốc Lincar B có thành phần hoạt chất chính là Lincomycin với hàm lượng 500mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Loại thuốc này được bào chế dưới dạng viên nang, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp. Thuốc có công dụng điều trị các bệnh lý nguyên nhân do nhiễm các loại vi khuẩn, ký sinh trùng hay nhiễm nấm.

1. Thuốc Lincar B là thuốc gì?

Thuốc Lincar B là thuốc gì? Thuốc Lincar B có thành phần hoạt chất chính là Lincomycin với hàm lượng 500mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Loại thuốc này được bào chế dưới dạng viên nang, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp. Thuốc có công dụng điều trị các bệnh lý nguyên nhân do nhiễm các loại vi khuẩn, ký sinh trùng hay nhiễm nấm.

Quy cách đóng gói là hộp thuốc gồm 10 vỉ và mỗi vỉ bao gồm 10 viên nang.

1.1. Dược động học của hoạt chất Lincomycin

  • Khả năng hấp thu: Hoạt chất Lincomycin có thể dùng đường uống và đường tiêm. Thức ăn có thể gây ra giảm hấp thu thuốc, nên cần phải uống cách xa bữa ăn.
  • Khả năng phân bố: Hoạt chất được phân bố vào các mô và dịch cơ thể, xâm nhập được cả vào cơ xương, qua được cả nhau thai và sữa mẹ nhưng ít vào dịch não tuỷ. Thuốc có khả năng liên kết với protein huyết tương trên 90%.
  • Khả năng chuyển hoá: Hoạt chất Lincomycin được chuyển hoá ở gan.
  • Khả năng thải trừ: Hoạt chất Lincomycin được thải trừ ra ngoài cơ thể chủ yếu qua phân, thời gian bán thải trung bình khoảng 5 giờ.

1.2. Chỉ định của hoạt chất Lincomycin

Hoạt chất Lincomycin được chỉ định trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng ở tai mũi họng, phế quản và phổi, miệng, da, sinh dục, xương khớp, ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết.

2. Thuốc Lincar B điều trị bệnh gì?

Thuốc Lincar B điều trị bệnh gì? Thuốc Lincar B được chỉ định trong điều trị các bệnh lý nguyên nhân do:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp.
  • Nhiễm khuẩn tai mũi họng.
  • Nhiễm trùng ổ bụng.
  • Nhiễm trùng sản phụ khoa.
  • Nhiễm trùng xương và khớp.
  • Nhiễm trùng da và mô mềm.
  • Nhiễm trùng về răng- hàm- mặt.
  • Nhiễm trùng huyết và viêm màng trong tim.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Lincar B

3.1. Cách dùng của thuốc Lincar B

Thuốc Lincar B được bào chế dưới dạng viên nang, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp. Người bệnh cần tuân thủ theo đúng đường dùng, liều dùng được bác sĩ chỉ định. Tuyệt đối không thay đổi liều dùng, hay sử dụng nhiều hơn, ít hơn so với liều lượng được khuyến cáo.

3.2. Liều dùng của thuốc Lincar B

Đối với người lớn:

  • Liều dùng điều trị nhiễm trùng nặng uống 1 - 2 viên mỗi 6 giờ.
  • Liều dùng điều trị nhiễm trùng nghiêm trọng dùng 2 - 3 viên mỗi 6 giờ.

Đối với trẻ em:

  • Liều dùng đối với nhiễm trùng nặng uống 8 - 16 mg/kg/ngày, chia làm 3 đến 4 lần.
  • Liều dùng đối với nhiễm trùng nghiêm trọng uống 16 - 20 mg/kg/ngày, chia làm 3 đến 4 lần.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Lincar B

Trong quá trình sử dụng thuốc Lincar B, người sử dụng có thể gặp tác dụng không mong muốn như: đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

Trên đây không phải bao gồm đầy đủ tất cả các tác dụng không mong muốn và những người khác có thể xảy ra. Bạn cần chú ý chủ động thông báo cho bác sĩ điều trị để được tư vấn y tế về tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Lincar B.

5. Tương tác của thuốc Lincar B

  • Các loại thuốc khác có thể tương tác với thuốc Lincar B. Tương tác của thuốc Lincar B có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Bạn cần chủ động liệt kê cho các bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, các sản phẩm thảo dược hay các loại thực phẩm chăm sóc sức khỏe mà bạn đang sử dụng để hạn chế tối đa những loại tương tác có thể gây ra ảnh hưởng bất lợi đối với sức khỏe người sử dụng.
  • Tương tác thuốc Lincar B với thực phẩm, đồ uống: Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hay tác dụng hiệp đồng với thuốc. Bạn cần chủ động đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc sử dụng loại thuốc Lincar B cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Lincar B

6.1. Chống chỉ định của thuốc Lincar B

Thuốc Lincar B không nên sử dụng đối với những người như sau:

  • Người có cơ địa hay thể trạng quá mẫn với Lincomycin và/ hoặc Clindamycin.
  • Người mắc bệnh hen suyễn, màng não.
  • Nhóm phụ nữ có thai và người đang cho con bú sữa mẹ.
  • Không dùng chung với thuốc kháng sinh Erythromycin.
  • Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng.
  • Người mắc nhiễm khuẩn kèm Candida albicans.

Chống chỉ định ở đây chính là những chống chỉ định tuyệt đối. Dù trong bất kỳ trường hợp nào những chống chỉ định này đều không thể linh động trong việc sử dụng thuốc.

6.2. Chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc Lincar B

  • Thận trọng khi dùng thuốc Lincar B với thuốc chẹn thần kinh cơ.
  • Nếu sử dụng thuốc Lincar B trong thời gian lâu dài, cần theo dõi công thức máu, chức năng gan, thận. Bác sĩ điều trị sẽ chỉnh liều điều trị đối với những người suy gan hay thận.
  • Lưu ý dùng thuốc Lincar B trong thời kỳ mang thai: Thuốc đi qua nhau thai, nhưng không gây tác dụng phụ cho trẻ sơ sinh
  • Lưu ý dùng thuốc thuốc Lincar B trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế sử dụng loại thuốc này trong thời kỳ cho con bú. Hiện nay, cũng có nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định sử dụng thuốc trong giai đoạn này.

Bảo quản thuốc Lincar B ở những nơi khô ráo, ở nhiệt độ 15 – 30 độ C trong đồ bao gói kín, tránh ẩm và tránh ánh sáng trực tiếp. Bên cạnh đó, cần để thuốc Lastidyl tránh xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi trong gia đình. Tuyệt đối không sử dụng thuốc Lincar B khi đã hết hạn sử dụng. Tham khảo công ty môi trường tại địa phương để biết cách tiêu hủy thuốc.

Thuốc Lincar B có thành phần hoạt chất chính là Lincomycin. Thuốc có công dụng điều trị các bệnh lý nguyên nhân do nhiễm các loại vi khuẩn, ký sinh trùng hay nhiễm nấm. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi sử dụng thuốc. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Lincar B để điều trị bệnh tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn đến sức khỏe.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

84 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan