Công dụng thuốc Lifibrat 200

Thuốc Lifibrat 200 là thuốc thuộc nhóm tim mạch có tác dụng làm giảm lượng chất béo trong máu. Thuốc thường không được sử dụng đơn độc mà cần kết hợp với chế độ ăn kiêng hợp lý hoặc những phương pháp điều trị bổ sung khác. Vậy Lifibrat 200 là thuốc gì và sử dụng như thế nào, mời bạn đến với bài viết sau.

1. Lifibrat 200 là thuốc gì?

Lifibrat 200 chứa hoạt chất chính là Fenofibrate (dạng micronised) hàm lượng 200mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang, đóng gói theo hai quy cách: mỗi hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên hoặc mỗi hộp 10 vỉ , mỗi vỉ 10 viên nang.

Thuốc Lifibrat 200 thuộc nhóm thuốc tim mạch có tác dụng làm giảm lượng cholesterol máu và giảm triglyceride máu. Thuốc hoạt động bằng cách tăng sự phá vỡ và loại bỏ chất béo trung tính ra khỏi máu. Tuy nhiên, ảnh hưởng của thuốc này đối với sự tiến triển và các triệu chứng của bệnh tim mạch, và cả những trường hợp tử vong do tim mạch và không do tim mạch vẫn chưa được xác định.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Lifibrat 200

Thuốc Lifibrat 200 được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Tăng cholesterol máu (type IIa), tăng triglyceride máu nội sinh đơn lẻ (type IV), tăng lipid máu kết hợp (type IIb & III) sau khi đã thực hiện chế độ ăn kiêng đúng và thích hợp nhưng không có hiệu quả.
  • Tăng lipoprotein máu thứ phát, dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân (như rối loạn lipid máu trong bệnh tiểu đường).

Vẫn tiếp tục thực hiện chế độ ăn kiêng đã dùng trước khi điều trị.

Không sử dụng Lifibrat 200 cho các đối tượng sau:

  • Quá mẫn với Fenofibrate hoặc với bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
  • Suy thận nặng.
  • Rối loạn chức năng gan
  • Bệnh túi mật
  • Trẻ dưới 10 tuổi.
  • Người có thai
  • Phụ nữ đang cho con bú. Không cho con bú trong khi sử dụng thuốc và ít nhất 5 ngày sau liều cuối cùng.
  • Có phản ứng dị ứng với ánh sáng khi điều trị với các fibrates hoặc với Ketoprofen (một trong nhóm axit propionic của thuốc kháng viêm không steroid).

3. Sử dụng thuốc Lifibrat 200 như thế nào?

Liều lượng Lifibrat 200 cho người lớn thường dùng là 1 viên mỗi ngày, uống vào bữa ăn chính.

Bác sĩ có thể sẽ bắt đầu sử dụng liều trung bình và có thể tăng hoặc giảm liều tùy thuộc vào kết quả xét nghiệm trong phòng thí nghiệm về lượng chất béo trong máu. Bác sĩ có thể yêu cầu bạn ngừng dùng thuốc này nếu kết quả xét nghiệm không cho thấy sự cải thiện sau 2 tháng.

Thuốc này sẽ giúp giảm lượng chất béo trong máu chỉ khi bạn tiếp tục dùng nó. Vì vậy không tự ý ngừng dùng Lifibrat 200 mà không nói chuyện với bác sĩ.

Uống thuốc chỉ là một phần của chương trình điều trị hoàn chỉnh, người bệnh cũng có thể kết hợp với chế độ ăn kiêng, tập thể dục, kiểm soát cân nặng và các loại thuốc khác. Thực hiện chế độ ăn, phép trị liệu và tập thể dục hằng ngày một cách chặt chẽ.

Nếu quên một liều thuốc hãy uống càng sớm càng tốt, nhưng bỏ qua nếu đã sắp đến thời gian dùng liều kế tiếp.

Tránh ăn thức ăn có nhiều chất béo hoặc cholesterol, nếu không thuốc sẽ không có hiệu quả.

Ngoài ra có một số lưu ý chuyên môn bạn cũng có thể tham khảo như sau:

  • Trước khi sử dụng thuốc Lifibrat 200 một số xét nghiệm thăm dò chức năng gan và thận sẽ được thực hiện. Nếu sau 3 đến 6 tháng điều trị mà nồng độ lipid máu không giảm, bạn có thể cần thay thế một phương pháp điều trị khác hoặc có phương pháp điều trị bổ sung.
  • Men gan có thể tăng tạm thời trong khi dùng thuốc. Kiểm tra một cách có hệ thống các men gan mỗi 3 tháng, trong 12 tháng đầu điều trị. Ngừng dùng thuốc nếu men gan tăng gấp 3 lần giới hạn thông thường.
  • Nếu có phối hợp Lifibrat 200 với thuốc chống đông dạng uống, tăng cường theo dõi nồng độ prothrombin máu (một xét nghiệm đánh giá quá trình đông máu) và điều chỉnh liều lượng thuốc chống đông sao cho phù hợp trong thời gian điều trị bằng Lifibrat và 8 ngày sau khi ngưng điều trị.
  • Kiểm tra công thức máu thường xuyên.

4. Tương tác thuốc và tác dụng phụ của Lifibrat 200

4.1 Tương tác thuốc

Một số loại thuốc có thể làm cho Lifibrat 200 kém hiệu quả hơn nhiều khi dùng cùng lúc. Nếu đang dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây, hãy dùng liều của bạn 1 giờ trước hoặc 4 đến 6 giờ sau khi bạn uống thuốc kia.

  • Cholestyramine ;
  • Colesevelam ;
  • Colestipol .

Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc khác của bạn, đặc biệt là:

  • Các loại thuốc giảm cholesterol khác;
  • Colchicine ;
  • Thuốc chống đông máu như Coumadin, Warfarin, Jantoven ;
  • Các loại thuốc làm hệ thống miễn dịch suy yếu như thuốc điều trị ung thư, steroid, thuốc để ngăn chặn thải ghép nội tạng.

4.2 Tác dụng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu có các dấu hiệu của phản ứng dị ứng như phát ban, khó thở, sưng họng, mặt hoặc phản ứng da nghiêm trọng với sốt, đau họng, bỏng rát trong mắt, đau da, da đỏ hoặc tím phát ban lan rộng và gây phồng rộp, bong tróc...

Trong một số trường hợp hiếm hoi, Lifibrat 200 có thể gây ra tình trạng phân hủy mô cơ xương, dẫn đến suy thận. Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn bị đau cơ, đau hoặc yếu không rõ nguyên nhân, đặc biệt là nếu có kèm sốt, mệt mỏi không có lý do hoặc nước tiểu sẫm màu.

Cũng gọi cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có:

  • Đau bụng dữ dội lan ra sau lưng hoặc lên 2 vai;
  • Chán ăn, đau dạ dày ngay sau khi ăn xong bữa ăn;
  • Vàng da/mắt;
  • Sốt, ớn lạnh, đau họng, lở miệng, suy nhược, bầm tím hoặc chảy máu bất thường;
  • Đau ngực, ho, thở khò khè, thở nhanh, ho ra máu;
  • Sưng, nóng hoặc đỏ ở tay, chân.

Các tác dụng phụ thường gặp của Lifibrat 200 có thể bao gồm:

  • Chảy mũi nước , hắt hơi;
  • Các xét nghiệm bất thường.

Một số tương tác và tác dụng phụ khác vẫn có thể xảy ra. Báo cho bác sĩ về tất cả những sản phẩm thuốc đang sử dụng cũng như những dấu hiệu bất thường nghi do việc sử dụng thuốc gây nên và khiến bạn lo lắng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

57 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Ruvasan
    Công dụng thuốc Ruvasan

    Thuốc Ruvasan thường được kê đơn sử dụng để điều trị các tình trạng như tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp. Mặc dù thuốc Ruvasan có thể mang lại các lợi ích điều trị ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Opfibrat
    Công dụng thuốc Opfibrat

    Opfibrat thuộc nhóm thuốc điều trị bệnh tim mạch. Tìm hiểu một số thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng Opfibrat sẽ giúp người bệnh dùng thuốc an toàn và hiệu quả.

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Basaterol
    Công dụng thuốc Basaterol

    Basaterol chứa thành phần Lovastatin, thuộc nhóm thuốc statin. Thuốc nằm trong danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới được chỉ định trong việc điều trị nồng độ cholesterol trong máu cao và ...

    Đọc thêm
  • gomradin
    Công dụng thuốc Gomradin

    Gomradin thuộc nhóm thuốc tim mạch, được chỉ định trong điều trị tăng Cholesterol, rối loạn Lipid máu, làm chậm chậm tiến trình xơ vữa động mạch. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa ...

    Đọc thêm
  • Sunvachi
    Công dụng thuốc Sunvachi

    Sunvachi thuộc nhóm thuốc tim mạch. Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp tăng nồng độ cholesterol trong máu do nhiều nguyên nhân khác nhau. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Sunvachi sẽ giúp người bệnh nâng ...

    Đọc thêm