Công dụng thuốc Intolacin

Thuốc Intolacin là kháng sinh dùng bằng đường tiêm được dùng để điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh này gây ra. Cùng tìm hiểu về công dụng và lưu ý khi dùng thuốc thông qua bài viết dưới đây.

1. Intolacin là thuốc gì?

Thuốc Intolacin có thành phần chính là Tobramycin hàm lượng 80mg/2ml, bào chế dạng dung dịch tiêm.

Tobramycin là một kháng sinh nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn. Tobramycin có tác dụng với nhiều loại vi khuẩn hiếu khí gram âm và vi khuẩn hiếu khí gram dương gồm:

  • Vi khuẩn hiếu khí gram dương: Staphylococcus aureus
  • Vi khuẩn hiếu khí gram âm: Citrobacter sp.;Enterobacter sp.; Escherichia coli; Klebsiella sp.;Morganella morganii; Pseudomonas aeruginosa; Proteus mirabilis; Proteus vulgaris Providencia sp.; Serratia sp.

Tobramycin không có tác dụng đối với với chlamydia, nấm, virus và đa số các loại vi khuẩn yếm khí.

Cơ chế tác dụng chính được biết đến của thuốc là ức chế sự tổng hợp protein ở các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn không thuận nghịch với các tiểu đơn vị 30s của ribosom.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Intolacin

2.1. Chỉ định:

Thuốc Intolacin được dùng trong các trường hợp sau:

  • Được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn đường tiết niệu, hệ tuần hoàn và nhiễm trùng máu;
  • Điều trị nhiễm khuẩn trong xương, da và các mô mềm, bộ máy tiêu hóa, hệ thần kinh trung ương (viêm màng não);
  • Điều trị viêm đường hô hấp dưới, gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm.
  • Thuốc được chỉ định trong lựa chọn thứ hai điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn E. coli và staphylococcus gây ra.

2.2. Chống chỉ định:

Không dùng thuốc Intolacin trong trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với hoạt chất Tobramycin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc, hay với thuốc thuộc nhóm aminoglycosides.
  • Phụ nữ đang có thai và cho con bú.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Intolacin

3.1. Cách dùng:

  • Thuốc Intolacin có thể được dùng bằng đường tiêm IM hay IV.
  • Khi dùng đường tĩnh mạch cần chú ý: Thuốc Tobramycin tương hợp với đa số các loại dịch truyền đường tĩnh mạch thông dụng hiện nay, nhưng không tương hợp với dung dịch heparin và có thể tương tác hóa học với b-lactam. Tobramycin tương kỵ với các dịch truyền có chứa thành phần alcohol, sargramostim và clindamycin phosphate nếu được pha loãng trong dung dịch glucose để tiêm.
  • Tobramycin tương kỵ về mặt vật lý với chất carbenicillin. Không được hòa lẫn với các loại thuốc khác trong cùng một bơm tiêm hay cùng một đường truyền tĩnh mạch.

3.2. Liều dùng:

Đường tiêm IM (tiêm bắp):

  • Người lớn: Những bệnh nhân có chức năng thận bình thường, liều khuyến cáo của tobramycin là 1 mg/kg mỗi 8 giờ. Thời gian điều trị trung bình là 7-10 ngày. Có thể tăng liều lên đến 5 mg/kg/ngày ở bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng. Liều này nên được giảm xuống còn 3 mg/kg/ngày càng sớm càng tốt.
  • Trẻ em: Liều dùng 3-5mg/kg/ngày, chia làm các liều bằng nhau mỗi 8-12 giờ.
  • Trẻ sơ sinh: Liều dùng kà 2mg/kg mỗi 12 giờ, đối với các trẻ cân nặng từ 1,5 đến 2,5 kg.

Truyền IV (truyền tĩnh mạch): Chỉ nên dùng thuốc bằng đường truyền IV khi không thể dùng đường tiêm IM. Nồng độ tobramycin sau khi pha không được vượt quá 1mg/ml (0,1%). Thời gian truyền từ 1-2 giờ. Liều khi dùng đường IV tương tự như đối với đường tiêm IM. Không nên dùng phối hợp tobramycin với các thuốc khác.

Đối với bệnh nhân suy thận: Bạn nên chỉnh liều tùy theo mức độ suy thận.

4. Tác dụng phụ của thuốc Intolacin

Khi dùng thuốc Intolacin có thể gặp các tác dụng phụ. Nhưng các tác dụng phụ thường chỉ xảy ra với một tỉ lệ thấp ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường khi không vượt quá liều lượng và thời gian điều trị khuyến cáo. Ở người già, bệnh nhân bị suy thận, vượt quá liều lượng và thời gian điều trị khuyến cáo thì cũng có nguy cơ xảy ra tác dụng ngoại ý sẽ gia tăng. Các phản ứng phụ được ghi nhận gồm:

  • Gây độc tính trên dây thần kinh số 8, với những biểu hiện như chóng mặt, rung giật nhãn cầu, có tiếng vo vo trong tai và giảm thính lực.
  • Tăng BUN và tiểu ít cũng đã được ghi nhận.
  • Các tác dụng phụ khác có thể xảy ra khi dùng Intolacin gồm thiếu máu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, sốt, phát ban, ngứa, mề đay, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nhức đầu, ngủ lịm, hay lẫn lộn và mất khả năng định hướng, và đau tại nơi tiêm thuốc.
  • Các bất thường trên xét nghiệm xảy ra khi dùng thuốc Tobramycin gồm tăng transaminase huyết thanh (SGOT-SGPT) và lactic dehydrogenase, giảm nồng độ canxi, magiê, natri và kali trong huyết thanh, giảm số lượng bạch cầu, tăng bạch cầu và tăng bạch cầu ái toan.

Khi dùng thuốc Intolacin nếu gặp phải các tác dụng phụ hãy thông báo với bác sĩ để được tư vấn và điều trị phù hợp.

5. Chú ý khi dùng thuốc Intolacin

  • Bệnh nhân được điều trị với tobramycin hay với bất cứ các kháng sinh khác thuộc nhóm aminoglycosides cần phải lưu ý, do các kháng sinh thuộc nhóm này tiềm tàng độc tính trên thận và tai. Những ảnh hưởng trên dây thần kinh số 8 có thể gia tăng, nhất là ở những bệnh nhân bị suy thận, hoặc ở những bệnh nhân dùng liều aminoglycosides cao hơn hay lâu hơn thời gian được khuyến cáo.
  • Những bệnh nhân suy thận cần theo dõi chặt các dấu hiệu độc trên tai. Vì có nguy cơ gây điếc nếu không được phát hiện và điều chỉnh sớm những dấu hiệu trên tai.
  • Các biểu hiện độc tính trên thận hiếm khi xảy ra trong những ngày đầu điều trị và thường sẽ hồi phục.
  • Trong quá trình điều trị, nên kiểm tra định kỳ nồng độ của aminoglycosides nhằm tránh để cho thuốc đạt đến nồng độ gây độc cho tai, đồng thời cần đảm bảo việc điều trị chỉ ở những liều lượng thích hợp.
  • Nên tiến hành xét nghiệm nước tiểu để phát hiện giảm tỷ trọng, tăng protein niệu, tế bào và trụ niệu.
  • Nếu có điều kiện thực hiện, nên đo thính lực đồ nhiều lần, nhất là ở những bệnh nhân có nguy cơ. Nên ngưng điều trị khi có dấu hiệu tổn thương ốc tai hay tổn thương thận.
  • Thận trọng khi dùng tobramycin ở trẻ sinh thiếu tháng hay trẻ sơ sinh do chức năng thận trẻ còn chưa hoàn chỉnh, có thể dẫn đến gia tăng thời gian bán hủy của thuốc, tăng độc tính.
  • Nên tránh dùng đồng thời hay tiếp theo các kháng sinh khác cũng có độc tính trên thần kinh và thận. Một số thuốc lợi tiểu có độc tính trên tai và khi dùng đường tiêm tĩnh mạch có thể làm tăng độc tính của aminoglycosides, đồng thời cũng làm thay đổi nồng độ của kháng sinh trong huyết thanh và trong mô.
  • Chú ý ở những bệnh nhân bị bỏng: Ở bệnh nhân bị bỏng diện rộng, dược động của thuốc nhóm aminoglycosides bị thay đổi. Ở những bệnh nhân này, nên kiểm tra nồng độ của tobramycin trong máu và tính toán để có thể cho liều thích hợp.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Do nhóm Aminoglycosides có thể gây tổn thương bào thai khi dùng trong thời gian mang thai. Chống chỉ định dùng thuốc trong thời gian mang thai hay cho con bú, do có thể gây độc tính trên cho tai của bào thai và trẻ sơ sinh.

6. Tương tác thuốc

  • Tránh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid và ethacrynic acid, do chúng tiềm tàng độc tính trên tai.
  • Dùng phối hợp Intolacin với các thuốc khác có độc tính trên tai và trên thận như streptomycin, kanamycin, gentamycin, cephalosporin, polymyxin B và colistin có thể gây ra hiệp đồng tác động trên thận

Thuốc Intolacin được dùng trong các cơ sở y tế và được theo dõi bởi bác sĩ điều trị. Bạn nên báo với bác sĩ nếu như xuất hiện những dấu hiệu bất thường để được tư vấn hay điều trị nếu cần.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

36 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Kefotax
    Công dụng thuốc Kefotax

    Thuốc Kefotax có thành phần chính là Cefotaxime và các thành phần tá dược khác. Thuốc được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Gentamed
    Công dụng thuốc Gentamed

    Gentamed là kháng sinh nhóm Aminoglycosid, có tác dụng diệt khuẩn trên nhiều chủng vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc được chỉ định trong các nhiễm trùng sinh dục - tiết niệu, nhiễm trùng cơ xương khớp, viêm màng trong tim...

    Đọc thêm
  • becazithro
    Tác dụng thuốc Becazithro

    Becazithro là thuốc thường được chỉ định cho các trường hợp bị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Để hiểu rõ hơn về thành phần, tác dụng thuốc Becazithro cũng như biết cách sử dụng an toàn ...

    Đọc thêm
  • tezacef
    Công dụng thuốc Tezacef

    Tezacef là thuốc được bào chế dạng bột pha tiêm được chỉ định trong điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Dưới đây là toàn bộ thông tin về thuốc Tezacef mà người bệnh cần ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Aximaron
    Công dụng thuốc Aximaron

    Aximaron là thuốc kháng sinh dùng theo đơn. Cùng tìm hiểu rõ hơn Aximaron kháng sinh dùng thế nào? Thuốc Aximaron liều dùng ra sao? Aximaron chú ý gì khi sử dụng,... ngay sau đây.

    Đọc thêm