Công dụng thuốc Herazole

Thuốc Herazole có thành phần chính là Fluconazole được bào chế dưới dạng viên nang cứng. Thuốc được chỉ định điều trị nhiễm nấm như viêm màng não do Cryptococcus, bệnh nấm Coccidioides, nhiễm nấm Candida xâm lấn,... Cùng nắm rõ công dụng của thuốc Herazole và những lưu ý quan trọng khi dùng thuốc trong bài viết dưới đây.

1. Thuốc Herazole là thuốc gì?

Thuốc Herazole có thành phần chính là Fluconazole hàm lượng 150mg cùng các tá dược khác: Lactose monohydrat 200, natri lauryl sulfat, povidon K30, silic keo khan K200, magnesi stearate. Thuốc Herazole được sản xuất bởi Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera, lưu hành tại nước ta với SĐK VD-33952-19. Herazole được bào chế ở dạng viên nang cứng, quy cách đóng gói mỗi hộp bao gồm hộp 1 vỉ x 1 viên.

Dược lực học:

Thành phần Fluconazol trong Herazole là thuốc kháng nấm triazole, có tác động chủ yếu bằng cách ức chế sự đề methyl hóa 14 alpha-lanosterol qua trung gian cytochrom P450 của nấm. Đây là một bước thiết yếu để tổng hợp ergosterol.

Dược động học:

Hấp thu: Fluconazole được hấp thu tốt qua đường uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh đạt được trong huyết tương sau khoảng 1-2 giờ sử dụng.

Phân bố: Fluconazole được phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể.

Thải trừ: Thời gian bán thải của fluconazole khoảng 30 giờ.

2. Công dụng của thuốc Herazole

Thuốc Herazole được chỉ định sử dụng điều trị những trường hợp sau:

  • Viêm màng não do Cryptococcus.
  • Bệnh nấm Candida âm đạo.
  • Bệnh nấm Candida ở hầu họng, thực quản, đường niệu, màng bụng và các bệnh nhiễm nấm Candida toàn thân nghiêm trọng khác như nhiễm Candida huyết, phổi, Candida phát tán.
  • Bệnh nấm do Blastomyces, Coccidioides và Histoplasma.

Điều trị dự phòng:

Dự phòng nhiễm nấm Candida cho những bệnh nhân suy giảm miễn dịch, bệnh nhân ung thư, bệnh nhân ghép tủy xương đang điều trị bằng hóa chất hoặc tia xạ hoặc bệnh AIDS.

3. Liều dùng và cách xử trí

3.1. Liều dùng

Liều dùng của thuốc Herazole và thời gian điều trị sẽ phụ thuộc vào loại nấm gây bệnh, chức năng của thận cũng như đáp ứng của người bệnh với thuốc. Trong quá trình điều trị các bệnh nấm, cần dùng thuốc liên tục đến khi các biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm chứng minh bệnh đã khỏi hẳn. Bệnh có khả năng tái phát nếu điều trị không đủ thời gian.

Đối với bệnh nhân viêm màng não do Cryptococcus và nhiễm HIV thì cần phải điều trị thuốc Herazole duy trì lâu dài để phòng ngừa bệnh tái phát.

Đối với trẻ sơ sinh:

  • 2 tuần đầu sau sinh: 3-6 mg/kg/lần; cách 72 giờ/lần.
  • 2-4 tuần sau sinh: 3-6 mg/kg/lần; cách 48 giờ/lần.

Đối với trẻ em:

  • Dự phòng: 3 mg/kg/ngày với nhiễm nấm bề mặt và 6-12 mg/kg/ngày với nhiễm nấm toàn thân.
  • Điều trị: 6 mg/kg/ngày. Trong trường hợp bệnh dai dẳng, có thể cần tới 12 mg/kg/24 giờ, chia làm 2 lần. Không sử dụng liều quá 600 mg mỗi ngày.

Đối với người lớn:

  • Nhiễm nấm Candida âm đạo: Dùng liều duy nhất 1 viên (150mg)/lần/ngày. Để ngăn ngừa tái phát, nên dùng liều 1 viên(150mg)/lần/tháng trong thời gian từ 4-12 tháng.
  • Nhiễm nấm Candida hầu họng: Liều khuyến cáo là 1 viên (150mg)/lần/ngày, trong 1 đến 2 tuần
  • Nhiễm nấm Candida thực quản: Dùng 1 viên (150mg)/1 lần/ngày, trong ít nhất 3 tuần liên tục và thêm ít nhất 2 tuần nữa sau khi hết triệu chứng.
  • Nhiễm nấm Candida toàn thân: Ngày đầu uống 3 viên/lần, những ngày sau uống 1 viên (150mg)/1 lần/ngày, trong ít nhất 4 tuần và ít nhất 2 tuần nữa sau khi hết triệu chứng.
  • Viêm màng não do Cryptococcus: Ngày đầu uống 3 viên/lần, những ngày sau uống 1-3 viên/lần/ngày, sử dụng thuốc ít nhất 6-8 tuần sau khi cấy dịch não tuỷ cho kết quả âm tính. Đối với bệnh nhân nhiễm HIV, nên dùng Difuzit với liều 1 viên/lần/ngày trong thời gian dài để tránh tái phát.
  • Dự phòng nhiễm nấm: Để phòng nhiễm nấm Candida ở người ghép tủy xương, liều khuyến cáo là 3 viên (450mg)/lần/ngày. Với người bệnh được tiên đoán sẽ giảm bạch cầu hạt trầm trọng (lượng bạch cầu hạt trung tính ít hơn 500/mm3), phải bắt đầu uống fluconazol dự phòng vài ngày trước khi giảm bạch cầu trung tính và tiếp tục uống 7 ngày nữa sau khi lượng bạch cầu trung tính đã vượt quá 1000/mm3.

Đối với bệnh nhân suy thận:

  • Độ thanh thải creatinine > 50 ml/phút: 100% liều khuyến cáo
  • Độ thanh thải creatinine < 50 hoặc = 50 ml/phút: 50% liều khuyến cáo
  • Thẩm tách máu định kỳ: 100% liều khuyến cáo sau mỗi lần thẩm tách máu

3.2. Xử trí khi quên liều, quá liều

Quá liều:

Trong trường hợp sử dụng thuốc Herazole quá liều so với quy định và có những biểu hiện bất thường, cần liên hệ ngay đến cơ sở y tế gần nhất. Bên cạnh đó, người nhà cũng nên mang theo các loại thuốc người bệnh đã và đang sử dụng hoặc sổ khám bệnh để bác sĩ có thể điều trị kịp thời.

Quên liều:

Trong quá trình sử dụng Herazole, người bệnh cần tuân thủ liệu trình điều trị của bác sĩ, tránh xảy ra tình trạng quên liều làm giảm hiệu quả điều trị. Nếu trường hợp quên liều thuốc Herazole, hãy sử dụng liều quên khi nhớ ra vào lúc sớm nhất. Nhưng nếu thời gian đã quá gần liều tiếp người bệnh hãy bỏ qua liều thuốc đã quên và uống liều tiếp theo đúng như kế hoạch. Người bệnh không nên sử dụng gấp đôi liều thuốc Herazole, vì có thể gây ra tình trạng quá liều thuốc. Để khắc phục tình trạng quên liều, người bệnh có thể đặt chuông báo thức hoặc nhờ người thân nhắc nhở uống thuốc Herazole đúng liều.

4. Tác dụng phụ của thuốc Herazole

Trong quá trình sử dụng thuốc Herazole có thể gặp một số tác dụng phụ cụ thể như sau:

  • Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy,...
  • Ít gặp: Da nổi ban, mẩn ngứa,...
  • Hiếm gặp: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, da bị tróc vảy hội chứng Stevens – Johnson, sốt, phù, tràn dịch màng phổi, hạ huyết áp, hạ kali máu, sốc phản vệ,...

5. Lưu ý khi dùng thuốc Herazole

5.1. Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng Herazole đối với các trường hợp mẫn cảm với các thuốc chống nấm nhóm azol (miconazol, ketoconazol và clotrimazol) hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc Herazole.

5.2. Thận trọng khi dùng thuốc

Trong quá trình sử dụng thuốc Herazole, người bệnh cần lưu ý đến một số vấn đề sau đây:

  • Thận trọng khi dùng Herazole ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận và suy giảm chức năng gan, rối loạn nhịp tim hoặc kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ.
  • Do chưa xác định được tính an toàn của Herazole khi sử dụng trong thai kỳ nên thuốc không thích hợp sử dụng cho bệnh nhân đang mang thai. Phụ nữ mang thai chỉ nên dùng fluconazol khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
  • Chống chỉ định sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú vì fluconazol tiết vào sữa ở nồng độ tương tự như trong huyết tương
  • Ở liều điều trị, Herazole có thể làm giảm khả năng tập trung của người bệnh như đau đầu, chóng mặt với những công việc đòi hỏi sự khỏe mạnh về thể chất và tỉnh táo về tinh thần như vận hành máy móc, lái xe. Do đó, cần thận trọng khi thuốc Herazole cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.

Trong quá trình sử dụng thuốc Herazole, người bệnh cần chú ý làm đúng theo những chỉ dẫn của bác sĩ, đọc kỹ các lưu ý trước khi dùng để có thể mang lại hiệu quả điều trị cao nhất, hạn chế tác dụng phụ có thể xảy ra.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

138 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Grabulcure
    Công dụng thuốc Grabulcure

    Thuốc Grabulcure được sản xuất và phân phối bởi Công ty Gracure Pharmaceuticals Ltd - Ấn Độ. Thành phần hoạt chất chính trong có trong thuốc là Fluconazole hàm lượng 150mg. Fluconazole là thành phần hoạt chất được chỉ định ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Sporacid
    Công dụng thuốc Sporacid

    Thuốc Sporacid là thuốc kháng nấm được chỉ định trong những trường hợp nấm móng, nấm họng, nấm miệng, nấm ngoài da, nấm candida âm hộ và âm đạo,... Vậy công dụng thuốc Sporacid là gì?

    Đọc thêm
  • thuốc taleva
    Công dụng thuốc Taleva

    Thuốc Taleva có thành phần chính là Itraconazol, thường được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm nấm. Tuy nhiên trước khi sử dụng người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn để việc dùng thuốc đạt được kết ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Coflun
    Công dụng thuốc Coflun

    Thuốc Coflun là thuốc thuộc nhóm điều trị nấm có chứa thành phần chính là Fluconazole. Thuốc được bác sĩ chỉ định để điều trị và phòng ngừa bệnh nấm ngoại vi hoặc toàn thân. Tuy nhiên, việc sử dụng ...

    Đọc thêm
  • Fucothepharm
    Công dụng thuốc Fucothepharm

    Thuốc Fucothepharm được bào chế dưới dạng viên nang cứng, có thành phần chính là Fluconazol. Thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh nấm Candida và một số tình trạng nhiễm nấm khác.

    Đọc thêm