Công dụng thuốc Lamicom

Thuốc Lamicom được sử dụng kháng vi khuẩn vi rút và nấm gây hại. Với thuốc thuốc chống nhiễm khuẩn không nên tự ý sử dụng khi chưa có chỉ định từ bác sĩ. Sau đây là một số thông tin chia sẻ giúp bạn hiểu rõ hơn thuốc Lamicom có tác dụng gì.

1. Công dụng của thuốc Lamicom

Thuốc Lamicom được chỉ định sử dụng trong một số trường hợp cụ thể như:

  • Điều trị nhiễm nấm candida thường xuất hiện ở viêm nhiễm phụ khoa.
  • Nấm candida ở vùng miệng, hầu họng , thực quản. màng bụng và đường tiết niệu.
  • Nhiễm nấm candida diện rộng có thể ảnh hưởng phổi hoặc máu.
  • Viêm màng não có nguyên nhân xác định là Cryptococcus neoformans.
  • Nấm được xác định là nhiễm Blastomyces Coccidioides immititis và Histoplasma.
  • Phòng trước nguy cơ nhiễm nấm candida ở bệnh nhân có hệ miễn dịch suy yếu.
  • Người bệnh điều trị ghép xương tủy hay bệnh nhân ung thư có sử dụng tia xạ, hóa chất nên sử dụng để phòng tránh nhiễm khuẩn.
  • Sử dụng cho bệnh nhân AIDS.

Thuốc Lamicom có công dụng là ức chế khả năng linh hoạt của tế bào nấm trong cơ thể. Từ đó các dưỡng chất cung cấp đến vi khuẩn, nấm giảm dần làm chúng suy yếu. Nhờ vậy thuốc Lamicom có thể chống nhiễm khuẩn và điều trị dự phòng nhiễm khuẩn cho một số trường hợp cụ thể.

Sau khi sử dụng thuốc Lamicom bạn cần theo dõi sức khỏe. Các nghiên cứu y tế đã nhận định rằng thuốc Lamicom hấp thụ ở đường uống có hiệu quả tích cực hơn là ở đường tĩnh mạch. Sau khi uống nồng độ thuốc đạt mức tối đa đo được sau khoảng 1 - 2 giờ. Sau đó mất 5 - 7 ngày để nồng độ thuốc ổn định trở lại.

Sau khi sử dụng thuốc Lamicom sẽ di chuyển để đảm bảo khắp nơi trong cơ thể đặc biệt là dịch và mô nhận được dinh dưỡng. Do dịch có ở hầu như khắp nơi trong cơ thể nên hiệu quả thuốc Lamicom khá rộng cho điều trị nấm ở các cơ quan.

Thời gian bán thải hoàn toàn của thuốc Lamicom cần trải qua 30 giờ sau khi uống. Mẫu nước tiểu người bệnh sử dụng thuốc Lamicom được phân tích tỉ lệ nguyên thể phát hiện chiếm từ 80 %.

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Lamicom

Thuốc khi dùng uống cần có kiểm tra đánh giá chi tiết về tính phù hợp. Với mỗi loại nấm khác nhau sức khỏe bệnh nhân khác nhau cách sử dụng và liều lượng đều cần có điều chỉnh để trở nên phù hợp hơn.Quan trọng hơn là bệnh nhân cần sử dụng đến khi khỏi hoàn toàn và được bác sĩ cho phép dừng thuốc. Tránh tự ý điều chỉnh hoặc dừng thuốc để dẫn đến tái phát. Trừ trường hợp nhiễm HIV và viêm màng não sẽ phải duy trì sử dụng thuốc Lamicom kéo dài.

Bạn có thể sử dụng thuốc Lamicom ở mọi đối tượng. Tuy nhiên độ tuổi của bệnh nhân sẽ là yếu tố đầu tiên để đánh giá liều lượng thuốc cần sử dụng. Hãy tham khảo một vài chỉ dẫn dùng thuốc dưới đây:

  • Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
    • Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi: Trẻ mới sinh dưới 2 tuần tuổi thường sử dụng liều theo cân nặng với định lượng 3 - 6mg/ kg mỗi lần. Nhóm tuổi này sẽ dùng liều cách nhau 72 giờ. Trẻ từ 2 - 4 tuần cũng dùng liều giống trẻ dưới 2 tuần nhưng khoảng cách 2 liều liên tiếp giảm còn 48 giờ.
  • Trẻ em:
    • Trẻ em phòng ngừa nhiễm khuẩn sẽ dùng liều thấp với định lượng 3mg/ kg mỗi ngày nếu nấm xuất hiện trên bề mặt. Còn nhiễm nấm toàn diện cần sử dụng nâng lên 6 - 12mg/ kg/ ngày. Tương tự khi điều trị nhiễm khuẩn ở trẻ sẽ chọn liều dùng 6mg/kg/ ngày. Nếu điều trị kéo dài sẽ tăng gấp đôi liều và sử dụng chia làm 2 lần mỗi ngày. Liều dùng tối đa cho trẻ trong ngày là 600mg.
  • Người trưởng thành
    • Nhiễm nấm candida: Mỗi vùng nhiễm nấm sẽ có những định lượng thuốc khác nhau. Tuy nhiên phần lớn là sẽ dùng liều duy nhất 1 viên để điều trị với hàm lượng quy đổi 150mg trừ trường hợp nhiễm nấm toàn thân. Nhiễm nấm phụ khoa có thể duy trì theo tháng và kéo dài 4 - 12 tháng. Hầu họng thì điều trị trong 1 - 2 tuần. Thực quản điều trị ít nhất 3 tuần và thêm 2 tuần sau khi triệu chứng bệnh giảm hoàn toàn. Ở bệnh nấm toàn thân liều đầu cần sử dụng 3 viên mỗi lần uống. Sau đó giảm còn 1 viên. Tối thiểu người bệnh điều trị trong 4 tuần và sau khi giảm hẳn triệu chứng sẽ dùng tiếp 2 tuần.
    • Viêm màng não chẩn đoán nguyên nhân từ Crypyococcus; Lần đầu sử dụng thuốc Lamicom liều 3 viên sau đó tùy tình trạng sử dụng liều 1 - 3 viên/ lần. Sau khoảng 6 - 8 tuần điều trị tiến hành xét nghiệm dịch não tủy nếu âm tính sẽ tiếp tục chỉ định. Bệnh nhân HIV sẽ dùng liều 1 viên có thể cần kéo dài điều trị.
    • Phòng nguy cơ nhiễm nấm từ sớm: Bệnh nhân sau khi thực hiện phẫu thuật cấy ghép tủy xương sẽ dùng 3 viên Lamicom để chống nhiễm khuẩn. Nếu bệnh nhân chẩn đoán nguy cơ giảm bạch cầu hạt sẽ cần có phác đồ điều trị để phù hợp để tránh số lượng bạch cầu giảm mạnh.
    • Bệnh nhân có biểu hiện suy thận: Liều dùng được điều chỉnh cho bệnh nhân suy thận sẽ đánh giá từ liều thông thường cùng biểu hiện bệnh. Phần lớn là giảm liều dùng thuốc ở mức độ phù hợp tránh gây quá tải cho các hoạt động ở thận.

3. Những chú ý trước khi dùng thuốc Lamicom

Một số bệnh nhân có dấu hiệu hay tiền sử mẫn cảm với nhóm thuốc kháng nấm nên hạn chế hoặc không dùng Lamicom điều trị. Ngoài ra mẫn cảm với tá dược cũng có thể cần chống chỉ định để đảm bảo an toàn cho sức khỏe của người bệnh.

Ảnh hưởng của thuốc Lamicom với phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú hiện chưa có cơ sở rõ ràng. Vì thế phụ nữ cần hết sức cẩn trọng khi cần phải dùng thuốc Lamicom. Ngoài ra, một số ghi nhận người lao động lái xe hay làm việc với máy móc cần cân nhắc nghỉ ngơi khi dùng thuốc Lamicom. Có vài phát hiện cho thấy thuốc Lamicom gây chóng mặt, đau đầu rất nguy hiểm khi làm việc.

4. Phản ứng phụ của thuốc Lamicom

Phản ứng phụ có thể đến sớm hoặc đến muộn tùy vào từng đối tượng bệnh nhân. Nếu có dấu hiệu bất thường bạn hãy báo lại bác sĩ để ngừng lại khi cần. Sau đây là một vài phản ứng phụ để bạn phòng tránh:

  • Hoa mắt chóng mặt.
  • Đau đầu.
  • Nôn.
  • Đau bụng.
  • Tiêu chảy.
  • Tăng nhẹ các chỉ số gan.
  • Nổi mẩn ngứa.
  • Phát ban.
  • Tăng bạch cầu eosin.
  • Thiếu máu.
  • Giảm bạch cầu trung tính.
  • Giảm tiểu cầu.
  • Bong tróc da.
  • Hội chứng Steven Johnson.
  • Sốt cao.
  • Sưng phù.
  • Bí tiểu.
  • Tràn dịch màng phổi.
  • Huyết áp thấp.
  • Giảm kali máu.
  • Sốc phản vệ.

Những phản ứng phụ được sắp xếp theo nguy cơ mắc từ cao xuống thấp.

5. Tương tác với thuốc Lamicom

Lamicom có thể gây ra tương tác do thành phần thuốc phản ứng lại với một số nhóm thuốc. Bạn cần tránh một số nhóm thuốc sau để giảm ảnh hưởng hoặc gây độc tố cho cơ thể sau khi sử dụng thuốc Lamicom:

  • Thuốc điều trị động kinh.
  • Thuốc cho bệnh nhân đái tháo đường.
  • Thuốc kháng sinh nhóm histamin.
  • Thuốc chống đông máu.
  • Thuốc kháng lại vi rút.

Bên cạnh những nhóm thuốc này cần đặc biệt lưu ý không sử dụng đồng thời Lamicom và rifampicin. Hai loại thuốc này có thể bị giảm công dụng khi sử dụng đồng thời dẫn đến khó hấp thụ hoàn toàn hay gián đoạn thời gian bán thải thuốc.

Với bệnh nhân phát hiện nhiễm HIV cần chú ý tránh dùng Lamicom với rifabutin hay zidovudin. Khi kết hợp chúng sẽ gây ra quá liều do nồng độ thuốc Lamicom đô trong huyết tương cao hơn thực tế tính toán.

Thuốc Lamicom thường sử dụng để điều trị về nấm từ nhẹ đến nấm toàn thân. Mỗi trường hợp bệnh nhân sẽ có phương pháp điều trị khác nhau. Để đảm bảo an toàn tránh ảnh hưởng sức khỏe, bạn nên trao đổi kỹ về thuốc và cách dùng với bác sĩ kiểm tra.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe