Công dụng thuốc Hadozyl

Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều bài viết liên quan đến thuốc Hadozyl, tuy nhiên vẫn còn chưa đầy đủ và chính xác nhất. Cùng tìm hiểu công dụng thuốc Hadozyl cũng như Hadozyl hiệu quả nhất.

1. Thuốc Hadozyl là thuốc gì?

Thuốc Hadozyl là thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc có thành phần là hoạt chất Metronidazol và Spiramycin cùng với các tá dược khác vừa đủ 1 viên. Hadozyl được bào chế dưới dạng viên bao phim, đóng theo hộp 2 vỉ x 10 viên.

2. Chỉ định dùng thuốc Hadozyl

Thuốc Hadozyl được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm trùng răng miệng cấp tính và mãn tính
  • Áp-xe răng
  • Viêm tấy và viêm mô tế bào quanh xương hàm
  • Viêm quanh thân răng
  • Viêm nướu
  • Viêm nha chu
  • Viêm miệng
  • Viêm dưới hàm
  • Viêm tuyến mang tai
  • Phòng nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Hadozyl

Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn cách dùng thuốc Hadozyl ghi trên từ hướng dẫn sử dụng, tuyệt đối không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác.

Liều dùng tham khảo thuốc Hadozyl:

  • Người lớn: Dùng 4 - 6 viên Hadozyl/ngày, chia 2 - 3 lần.
  • Trẻ 10 - 15 tuổi: 1 viên Hadozyl x 3 lần/ngày.
  • Trẻ 5 - 10 tuổi: 1 viên Hadozyl x2 lần/ngày.

Đặc tính dược động học, dược lực học, các tác dụng phụ,... của trẻ em khác người lớn khi dùng Hadozyl. Vì vậy, khi dùng Hadozyl cho đối tượng trẻ em cần thật thận trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Trong quá trình dùng thuốc nếu lỡ dùng quá liều, người bệnh có thể gặp một số triệu chứng như: buồn nôn/nôn, mất điều hòa, co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên. Trường hợp quá liều hiện chưa có thuốc giải độc thường hay điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Hadozyl

Thuốc Hadozyl không được sử dụng trong trường hợp:

  • Người bệnh mẫn cảm, tiền sử dị ứng với Metronidazol, dẫn xuất Imidazol hoặc Acetyl Spiramycin.
  • Phụ nữ đang cho nuôi con bú

5. Tương tác thuốc Hadozyl

Thuốc Hadozyl không nên dùng đồng thời với thuốc uống ngừa thai vì sẽ làm mất tác dụng của thuốc tránh thai.

Kết hợp Hadozyl với các thuốc có chứa Metronidazol:

  • Thuốc Disulfiram gây tác dụng độc với thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
  • Làm tăng độc tính của các thuốc chống đông Warfarin dùng đường uống và tăng nguy cơ xuất huyết do giảm sự dị hóa ở gan. Cần theo dõi thường xuyên hàm lượng Prothrombin và điều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông khi kết hợp với thuốc Hadozyl.
  • Làm tăng tác dụng của các thuốc giãn cơ Vecuronium.
  • Làm tăng nồng độ Lithi trong máu hoặc gây độc cho cơ thể.
  • Làm tăng độc tính của Fluorouracil, bởi Hadozyl làm giảm sự thanh thải.
  • Khi dùng Hadozyl với rượu có thể gây ra tình trạng nóng ran, nôn mửa, tim đập nhanh.

Người bệnh cần liệt kê tất cả những dòng thuốc đã và đang sử dụng (thuốc kê toa, không kê toa, vitamin, thảo dược, thực phẩm bảo vệ sức khỏe) cho bác sĩ để có hướng sử dụng thuốc phù hợp, tránh các tương tác thuốc xảy ra.

6. Thuốc Hadozyl gây ra những tác dụng phụ nào?

Trong quá trình dùng thuốc Hadozyl điều trị, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa
  • Tiêu chảy
  • Nổi mề đay
  • Vị kim loại trong miệng
  • Viêm lưỡi, viêm miệng
  • Giảm bạch cầu vừa phải
  • Chóng mặt
  • Mất phối hợp
  • Mất điều hoà
  • Dị cảm
  • Viêm đa dây thần kinh cảm giác
  • Viêm đa dây thần kinh vận động
  • Nước tiểu có màu nâu đỏ

Thông báo cho bác sĩ, dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải để có hướng ngừng thuốc hoặc điều trị thuốc khác.

7. Những lưu ý khi dùng Hadozyl điều trị

Người bệnh cần thận trọng khi dùng thuốc Hadozyl như sau:

  • Thận trọng khi dùng cho người bệnh nghi ngờ bị viêm loét dạ dày, viêm ruột hồi, viêm ruột kết mạn.
  • Hadozyl bào chế dưới dạng viên nén bao phim, giải phóng chậm trong cơ thể, có thể gây độc cho người cao tuổi hay người chuyển vận ruột chậm.
  • Không uống thuốc Hadozyl khi nằm.
  • Phụ nữ có thai: Hiện chưa có báo cáo về việc thuốc gây hại cho thai nhi, tuy nhiên hoạt chất Spiramycin có đi qua nhau thai nhưng ở nồng độ thuốc trong máu nhau thai thấp hơn trong máu của mẹ và không gây tai biến cho người đang mang thai.
  • Hai hoạt chất Spiramycin và Metronidazol điều tiết qua sữa mẹ. Vì vậy, cần tránh sử dụng Hadozyl trong lúc nuôi con bú.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

5.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • becaspira 3.0 miu
    Công dụng thuốc Becaspira 3.0 M.I.U

    Thuốc Becaspira 3.0 MIU là thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn xương khớp, dự phòng nhiễm khuẩn ở phụ nữ mang thai,... Trong bài viết dưới đây, các bạn có thể tìm hiểu ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Rocinva 0,75M
    Công dụng thuốc Rocinva 0,75M

    Thuốc Rocinva 0,75M với hoạt chất kháng sinh spiramycin được các bác sĩ chỉ định sử dụng trong trường hợp nhiễm khuẩn da, sinh dục và hô hấp, dự phòng viêm màng não, viêm khớp dạng thấp cấp,...

    Đọc thêm
  • Grovababy
    Công dụng thuốc Grovababy

    Thuốc Grovababy có thành phần trong mỗi gói 1,5g chứa hoạt chất chính là Spiramycin với hàm lượng 375000 UI và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc kháng sinh họ Macrolid có công dụng ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Grovatab
    Công dụng thuốc Grovatab

    Thuốc Grovatab được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Spiramycin. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với hoạt chất thuốc.

    Đọc thêm
  • Movapycin 1,5
    Công dụng thuốc Movapycin 1,5

    Thuốc Movapycin 1,5 có thành phần chính là hoạt chất Spiramycin và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc kháng sinh được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và ...

    Đọc thêm