Công dụng thuốc Greenkaxone

Thuốc Greenkaxone là một loại kháng sinh được dùng bằng đường tiêm, chỉ định trong các trường hợp nhiễm vi khuẩn nhạy cảm. Đây là thuốc kháng sinh nên chỉ dùng khi có nhiễm khuẩn và các kháng sinh dạng uống kém hiệu quả.

1. Thuốc Greenkaxone có công dụng gì?

Thuốc Greenkaxone có thành phần chính là natri Ceftriaxon 1,19mg (tương đương 1g Ceftriaxon) dưới dạng bột và dung môi pha tiêm là 1 ống nước cất 10ml.

Ceftriaxon là một kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3 có phổ kháng khuẩn rộng, do thuốc này gần như không được hấp thu khi dùng đường uống nên chỉ được sử dụng dưới dạng tiêm. Tác dụng diệt khuẩn của kháng sinh nhóm Cephalosporin là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftriaxon bền vững với đa số các men beta lactamase (Penicilinase và Cephalosporinase) của các vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Kháng sinh Ceftriaxon thường có tác dụng trong nhiễm khuẩn lâm sàng đối với các vi khuẩn dưới đây:

  • Gram âm ưa khí: Acinetobacter calcoaceticus, Enterobacler aerogenes, Enterobacter cloacae, Escherichia coli, Haemophilus influenzae (bao gồm cả các chủng kháng ampicillin), Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Morganella morganii, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Serratia marcescens. Ceftriaxone cũng có tác dụng đối với nhiều chủng vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa.
  • Gram dương ưa khí: Staphylococcus aureus (bao gồm cả chủng vi khuẩn sinh Penicilinase), Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus nhóm viridans
  • Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides fragilis, Clostridium các loài, các loài Peptostreptococcus
  • Gram âm hiếu khí: Citrobacter diversus, Citrobacter freundii, các loài Providencia (bao gồm Providencia rettgeri) cách Salmonella (bao gồm S. typhi), các loài Shigella.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Greenkaxone

Thuốc Greenkaxone công dụng tiêu diệt vi khuẩn, nên được chỉ định trong trường hợp nhiễm các loại vi khuẩn nhạy cảm, gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới gây ra bởi các loại vi khuẩn như Streptococcus pneumoniae. Streptococcus, Staphylococcus aureus, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, loài Klebsiella (bao gồm cả Klebsiella pneumoniae), Escherichia coli, Enterobacter aerogenes, Proteus mirabilis.
  • Nhiễm khuẩn trên da gây ra bởi Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, các Streptococcus, Enterobacter cloacae, loài Klebsiella (bao gồm cả Klebsiella pneumoniae), Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (có biến chứng và không biến chứng): Gây ra do Escherichia coli, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Proteus morganii hoặc các loài Klebsiella.
  • Bệnh lậu không biến chứng: Gây ra bởi Neisseria gonorrhoeae, kể cả khi vi khuẩn đã kháng Penicillin.
  • Viêm vùng chậu gây ra bởi Neisseria gonorrhoeae.
  • Nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn như: Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, Escherichia coli, Haemophilus influenzae, Klebsiella pneumoniae.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp gây ra do vi khuẩn nhạy cảm như Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, loài Streptococcus, Escheria coli, Proteus mirabilis, Klebsiella pneumoniae hoặc loài Enterobacter;
  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae.
  • Viêm màng não do Haemophilus influenzae. Neisseria meningitidis, Streptococcus pneumoniae. Staphylococcus epidermidis và Escherichia coli.

Thuốc Greenkaxone không dùng trong trường hợp sau:

  • Bệnh nhân dị ứng với các kháng sinh nhóm Cephalosporin;
  • Trẻ sơ sinh thiếu tháng không được điều trị bằng Ceftriaxon;
  • Trẻ sơ sinh có tăng bilirubin máu.

3. Liều dùng và cách dùng thuốc Greenkaxone

3.1. Cách dùng thuốc Greenkaxone

Thuốc có thể dùng theo các đường khác nhau:

  • Dung dịch tiêm bắp: Hòa tan 1g thuốc Greenkaxone trong 3,5 ml dung dịch lidocain 1%, sau đó tiến hành tiêm bắp. Không tiêm quá 1g tại cùng một vị trí. Không dùng dung dịch có chứa lidocain để tiêm tĩnh mạch.
  • Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Hòa tan lg Greenkaxone trong 10ml nước cất pha tiêm. Thời gian tiêm tĩnh mạch từ 2 – 4 phút. Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc có thể qua dây truyền dung dịch nhưng cần tráng kỹ dây trước khi tiêm.
  • Dung dịch tiêm truyền: Truyền dịch khi hàm lượng thuốc lớn hơn 1g. Hòa tan 2 g bột thuốc trong 40ml dung dịch tiêm truyền không có calci như natri clorid 0,9%; glucose 5%, 10% hoặc dung dịch có chứa natri clorid và glucose (0,45%natri clorid và 2,5% glucose). Không dùng dung dịch Ringer lactat hòa tan thuốc để tiêm truyền. Thời gian truyền thuốc ít nhất trong 30 đến 60 phút.

3.2. Liều dùng thuốc Greenkaxone

Người lớn: Liều thường dùng mỗi ngày dùng từ l đến 2g, tiêm một lần (hoặc có thể chia đều làm 2 lần). Trường hợp nặng, có thể dùng lên tới 4g mỗi ngày. Cụ thể:

  • Để dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 1g từ 0,5 – 2 giờ trước khi phẫu thuật.
  • Để điều trị bệnh lậu không biến chứng, sử dụng thuốc một liều duy nhất tiêm bắp 250 mg.

Trẻ em: Liều dùng mỗi ngày là 50 – 75mg/ kg, chia đều làm 2 lần cách nhau 12 giờ. Tổng liều không vượt quá 2g mỗi ngày. Liều lớn hơn bằng 50mg/ kg chỉ dùng đường truyền tĩnh mạch trong 60 phút. Cụ thể:

  • Trong điều trị viêm màng não: Dùng liều khởi đầu là 100mg/ kg (không quá 4g). Sau đó tổng liều mỗi ngày là 100mg/ kg/ ngày, ngày tiêm 1 lần. Thời gian điều trị thường từ 7 đến 14 ngày.
  • Trẻ sơ sinh: tối đa dùng với 50mg/ kg/ ngày, truyền tĩnh mạch trong 60 phút.

Người bệnh suy thận:

  • Khi hệ số thanh thải creatinin dưới 10ml/ phút, liều Ceftriaxone không được vượt quá 2g/ 24 giờ.
  • Với người bệnh thẩm phân máu, liều 2g tiêm cuối đợt thẩm phân đủ để duy trì nồng độ thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau, thông thường trong vòng 72 giờ.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Greenkaxone

Nói chung kháng sinh Ceftriaxone được dung nạp tốt. Khoảng 8% số người bệnh được điều trị với thuốc này có tác dụng phụ, tần suất tác dụng phụ thuộc vào liều và thời gian điều trị.

Các tác dụng phụ bao gồm:

  • Thường gặp: Tiêu chảy, phản ứng trên da, ngứa, nổi ban;
  • Ít gặp: Sốt, viêm tĩnh mạch, phù, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, nổi mày đay.
  • Hiếm gặp: Đau đầu, chóng mặt, sốc phản vệ, thiếu máu, mất bạch cầu hạt, rối loạn chức năng đông máu, viêm đại tràng có màng giả, ban đỏ đa dạng, tiểu ra máu, tăng creatinin huyết thanh, tăng nhất thời các enzym gan trong khi điều trị bằng Ceftriaxon.
  • Phản ứng khác: Khi dùng với liều cao kéo dài có thể thấy trên siêu âm hình ảnh bùn trong túi mật hoặc giả sỏi mật do đọng muối calci của Ceftriaxon. Hình ảnh này sẽ mất đi khi ngừng dùng thuốc.

Khi sử dụng thuốc nếu phát hiện bất thường nào bạn cần thông báo ngay với bác sĩ.

5. Những lưu ý khi dùng thuốc Greenkaxone

  • Cũng như các kháng sinh khác khi dùng Greenkaxone cũng gây ra phát sinh của vi khuẩn, nấm hay vi sinh vật gây bệnh khác. Trường hợp viêm đại tràng giả mạc có liên quan đến kháng sinh thường do Clostridium difficile và cần xem xét nếu tiêu chảy kéo dài.
  • Ceftriaxon có thế gây ra tách bilirubin khỏi albumin huyết thanh, làm tăng nồng độ bilirubin tự do, đe dọa nhiễm độc thần kinh trung ương. Vì vậy nên tránh việc dùng thuốc này cho trẻ sơ sinh bị vàng da, nhất là trẻ thiếu tháng.
  • Có thể xảy ra phản ứng Coombs dương tính không có tan máu, thử nghiệm galactose trong máu và glucose niệu dương tính giả do Ceftriaxon.
  • Không cần điều chỉnh liều đối với những bệnh nhân rối loạn chức năng gan và suy thận. Tuy nhiên, không được dùng quá 2g một ngày mà không có sự giám sát chặt chẽ nồng độ thuốc trong huyết tương.
  • Sử dụng Greenkaxone thận trọng đối với bệnh nhân có tiền sử bệnh lý đường tiêu hóa, đặc biệt là những bệnh nhân mắc bệnh viêm đại tràng.
  • Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc Ceftriaxone ở phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ nên sử dụng thuốc cho đối tượng này khi thực sự cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp. Nên thận trọng khi sử dụng Greenkaxone ở phụ nữ cho con bú.
  • Tương tác thuốc: Khả năng độc với thận của các Cephalosporin có thể tăng bởi các thuốc như Gentamicin, Colistin, Furosemid. Probenecid làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương do giảm độ thanh thải của thận. Không nên pha lẫn kháng sinh Ceftriaxone với các dung dịch thuốc kháng khuẩn khác. Ceftriaxon không được pha với các dung dịch có chứa calci và Aminoglycosid, Amsacrin, kháng sinh Vancomycin hoặc Fluconazol vì có thể kết tủa.

Bài viết đã cung cấp thông tin về thuốc Greenkaxone, đây là kháng sinh đường tiêm truyền nên chỉ dùng hạn chế trong các trường hợp không đáp ứng với kháng sinh thông thường. Nếu có bất thường trong khi dùng thuốc nên tham khảo ý kiến bác sĩ và dược sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

52 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan