Công dụng thuốc Glurinax

Glutathione là một tripeptit nội sinh, có mặt trong tế bào của tất cả các cơ quan và bộ máy trong cơ thể. Sự có mặt rộng rãi của Glutathione có liên quan đến sự đa dạng trong chức năng sinh học của hoạt chất này; bao gồm cả các vai trò quan trọng trong quá trình sinh hóa và trao đổi chất. Đây cũng là hoạt chất chính có mặt trong thuốc Glurinax.

1. Thuốc Glurinax là thuốc gì?

Thuốc Glurinax là thuốc thuộc nhóm thuốc cấp cứu và giải độc, thuốc được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm kèm theo 1 lọ nước cất pha tiêm 5ml

Thành phần chính của thuốc Glurinax là Glutathione, hàm lượng 600mg.

Thuốc Glurinax được sản xuất bởi Công ty TNHH Công nghệ sinh học dược Na No Gen - VIỆT NAM, thuốc lưu hành trên thị trường với số đăng ký VD-26491-17.

2. Hoạt chất Glutathione trong thuốc Glurinax có tác dụng gì?

Nhóm sulfridilic của cystein trong Glutathione rất dễ dàng phản ứng với các chất hóa học hoặc chất chuyển hóa khác theo cơ chế ái điện tử, từ đó làm bất hoạt các chất ngoại sinh có thể gây độc cho cơ thể. Thêm vào đó, Glutathione dạng khử, khi phản ứng với một lượng lớn các chất thông qua phản ứng oxy hóa sẽ tạo ra phức hợp kém độc hơn, dễ dàng chuyển hóa và bài tiết ra khỏi cơ thể.

Nhờ vậy, Glutathione được ứng dụng trong điều trị nhiễm độc liên quan đến các cơ chế trên, như nhiễm độc gan do rượu etylic hoặc do các loại thuốc, hoặc do tác nhân hóa trị liệu chuyên biệt...

3. Chỉ định - chống chỉ định của thuốc Glurinax

Chỉ định của thuốc Glurinax trong các trường hợp sau:

  • Hỗ trợ làm giảm độc tính trên thần kinh của phương pháp xạ trị và của các hóa chất điều trị ung thư khác bao gồm cisplatin, cyclophosphamide, oxaliplatin, 5-fluorouracil, carboplatin: Tiêm tĩnh mạch Glutathione trước khi tiến hành xạ trị và trước khi thực hiện phác đồ hóa trị liệu hóa chất kể trên.
  • Hỗ trợ điều trị ngộ độc thủy ngân: Phối hợp tiêm truyền Glutathione với các thuốc điều trị ngộ độc thủy ngân đặc hiệu như 2,3- dimercaptopropanol, meso-2,3-dimercaptosuccinic acid và vitamin C liều cao giúp làm giảm nồng độ thủy ngân trong máu.
  • Hỗ trợ điều trị xơ gan do rượu, xơ gan, viêm gan B, C, D, gan nhiễm mỡ, Glutathione giúp cải thiện thể trạng của bệnh nhân và các chỉ số sinh hóa như bilirubin, GOT, GPT, GT giảm MDA và giảm tổn thương tế bào gan rõ rệt.
  • Hỗ trợ điều trị bệnh liên quan đến rối loạn mạch ngoại vi, mạch vành, rối loạn huyết học: Glutathione giúp cải thiện thông số huyết động của hệ tuần hoàn lớn và nhỏ; giúp kéo dài khoảng cách đi bộ không đau của những bệnh nhân bị tắc động mạch chi dưới; cải thiện đáp ứng vận mạch đối với thuốc giãn mạch vành như Acetylcholin, Nitroglycerin ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ mạch vành; cải thiện tình trạng thiếu máu ở người lọc máu do suy thận mãn (tiêm truyền Glutathione cuối chu kỳ lọc máu giúp giảm liều erythropoietin đến 50%).
  • Hỗ trợ trong điều trị tình trạng chảy máu dưới nhện: Giúp bệnh nhân cải thiện triệu chứng chảy máu dưới nhện.
  • Hỗ trợ điều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin: Glutathione làm tăng sự nhạy cảm với insulin.
  • Hỗ trợ điều trị viêm tụy cấp: glutathione có hiệu quả trong việc bảo tồn chức năng của các cơ quan trước sự tấn công của các chất trung gian hóa học sinh ra do phản ứng viêm.

Chống chỉ định của thuốc Glurinax: không dùng Glurinax cho người quá mẫn với Glutathion hoặc 1 trong các thành phần của thuốc Glurinax.

4. Liều lượng và cách sử dụng của thuốc Glurinax

  • Truyền tĩnh mạch thuốc Glurinax: 600 mg/ngày.
  • Các tình trạng nghiêm trọng hơn: dùng thuốc Glurinax với liều 600 - 1200 mg/ngày.

4.1. Dùng thuốc Glurinax theo đường tiêm truyền tĩnh mạch

Hỗ trợ giảm độc tính trên thần kinh do xạ trị và hoá chất điều trị ung thư:

  • Tiêm truyền tĩnh mạch chậm thuốc Glurinax ngay trước khi tiến hành xạ trị 15 phút: Liều dùng của thuốc Glurinax là 1200 mg.
  • Tiêm truyền tĩnh mạch chậm thuốc Glurinax trong 15 phút trước phác đồ hóa trị liệu hóa chất (Cisplatin, Cyclophosphamide, Oxaplatin, 5 fluorouracil, Carboplatin): Liều dùng thuốc Glurinax là 1500 - 2400 mg. Lặp lại liều thuốc Glurinax 900 - 1200 mg sau ngày thứ 2 và thứ 5 của đợt điều trị, có thể lặp lại hàng tuần liều thuốc Glurinax 1200 mg.

Hỗ trợ trong điều trị ngộ độc thuỷ ngân:

  • Liều dùng thuốc Glurinax trong đợp cấp 1200 - 1800 mg/ngày.
  • Liều duy trì của thuốc Glurinax là 600 mg/ngày cho đến khi hồi phục.

Hỗ trợ điều trị xơ gan do rượu, xơ gan, viêm gan do virus B,C,D, gan nhiễm mỡ:

  • Thuốc Glurinax hỗ trợ điều trị xơ gan do rượu: Liều dùng thuốc Glurinax là 600 - 1200 mg/ngày, dùng theo đường tiêm tĩnh mạch chậm;
  • Thuốc Glurinax hỗ trợ điều trị xơ gan, viêm gan do virus, gan nhiễm mỡ: dùng thuốc Glurinax liều 600 - 1200mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm đến khi bệnh nhân hồi phục.

Thuốc Glurinax hỗ trợ điều trị bệnh liên quan đến rối loạn mạch ngoại vi, mạch vành, rối loạn huyết học:

  • Rối loạn mạch ngoại vi: dùng thuốc Glurinax liều 600mg/lần, 2 lần/ngày, theo đường truyền tĩnh mạch.
  • Bệnh mạch vành: truyền tĩnh mạch thuốc Glurinax 1200 - 3000mg hoặc truyền trực tiếp vào động mạch vành trái 300mg thuốc Glurinax (50 mg - 2 mL/phút).
  • Bệnh nhân lọc máu do suy thận mãn: Tiêm truyền thuốc Glurinax 1200mg/ngày vào cuối mỗi chu kỳ lọc máu làm giảm liều erythropoietin 50%.

Thuốc Glurinax hỗ trợ điều trị chảy máu dưới nhện: Truyền tĩnh mạch chậm thuốc Glurinax 600mg ngay sau phẫu thuật, lặp lại liều trên sau mỗi 6 giờ trong 14 ngày hoặc hơn.

Hỗ trợ điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin: Thuốc Glurinax dùng liều 600 - 1200 mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm liên tục trong 1 tuần, sau đó dùng mỗi tuần 2 - 3 lần, mỗi lần dùng thuốc Glurinax 0,6 g.

Hỗ trợ trong điều trị viêm tụy cấp: Dùng thuốc Glurinax với liều 600 - 1200 mg/ngày, dùng theo đường tiêm tĩnh mạch chậm.

4.2. Dùng thuốc Glurinax theo đường tiêm bắp

Thuốc Glurinax hỗ trợ trong điều trị vô sinh ở nam giới: dùng liều 600 -1200 mg/ngày, tiêm bắp thuốc Glurinax liên tục trong 2 tháng.

4.3. Chú ý cách sử dụng thuốc Glurinax

  • Dung dịch thuốc Glurinax sau khi pha tiêm sẽ ổn định trong 2 giờ ở nhiệt độ phòng (25°C) và 8 giờ ở nhiệt độ 0 - 5°c.
  • Truyền tĩnh mạch: Hoàn nguyên lọ thuốc bột thuốc Glurinax 1200mg với 4ml nước cất pha tiêm, sau đó pha loãng cùng với ít nhất 20 ml dung dịch tiêm truyền: dextrose 5%, dextrose 10%, natri clorid 0,9%, Lactated Ringer, natri bicarbonat 1,4%... rồi tiến hành truyền tĩnh mạch trong thời gian 30 phút.

5. Tác dụng phụ của thuốc Glurinax

  • Số ít các trường hợp dùng thuốc Glurinax bị buồn nôn/nôn, đau đầu, nổi mẩn da (hết khi ngừng thuốc).
  • Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc Glurinax .

6. Chú ý khi dùng thuốc Glurinax

Khi thuốc Glurinax được đưa vào cơ thể qua đường tĩnh mạch, thuốc Glurinax phải được hòa tan hoàn toàn trong nước pha tiêm, sau đó thu được dung dịch trong suốt, không màu và tiêm truyền chậm.

Những nghiên cứu thử nghiệm cho thấy rằng không có bằng chứng về độc tính của thuốc Glurinax lên phôi bào, loại thuốc này, cũng giống như tất cả các loại thuốc mới khác, không được khuyên dùng trong thời kỳ mang thai và cho con.

Với các tác dụng không mong muốn được ghi nhận khi dùng thuốc Glurinax, thuốc có thể ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc, điều này nên được lưu ý khi bệnh nhân đang dùng thuốc Glurinax.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

55 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan