Công dụng thuốc Fotalcix

Thuốc Fotalcix thường được kê đơn sử dụng để điều trị cho các trường hợp bị nhiễm khuẩn huyết, đường tiết niệu hoặc xương khớp,... Để sử dụng thuốc Fotalcix an toàn và sớm đạt hiệu quả, bệnh nhân cần tham khảo kỹ sự tư vấn của bác sĩ chuyên khoa và tuân thủ theo mọi hướng dẫn dùng thuốc.

1. Thuốc Fotalcix là thuốc gì?

Fotalcix thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, được sử dụng chủ yếu trong các trường hợp bị nhiễm trùng huyết, nhiễm khuẩn ổ bụng, da, xương khớp,... Hiện nay, thuốc Fotalcix được nghiên cứu và sản xuất bởi Schnell Korea Pharma Co., Ltd – Hàn Quốc dưới dạng bột pha dung dịch tiêm, mỗi hộp bao gồm 10 lọ kèm ống dung môi để pha.

Thành phần dược chất chính của thuốc Fotalcix là Cefotaxime hàm lượng 1g, cùng một số tá dược phụ trợ khác được bổ sung nhằm tăng cường công dụng kháng khuẩn.

Thuốc bột pha tiêm Fotalcix cần được bảo quản ở nhiệt độ từ 15 – 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Đối với những dung dịch Fotalcix sau khi đã pha để tiêm bắp/ tĩnh mạch vẫn có khả năng duy trì được tác dụng sau 24 giờ nếu được bảo quản ở điều kiện nhiệt độ < 22 độ C, trong vòng 10 ngày nếu bảo quản dưới 5 độ C và từ 12 – 13 tuần nếu bảo quản đông lạnh.

Trong trường hợp pha Fotalcix để truyền tĩnh mạch, hiệu lực của hoạt chất Cefotaxime vẫn giữ được trong vòng 24 giờ nếu bảo quản ở nhiệt độ < 22 độ C hoặc trong vòng 5 ngày khi để ở ngăn mát tủ lạnh.

2. Thuốc Fotalcix có tác dụng gì?

2.1. Công dụng của hoạt chất Cefotaxime

Cefotaxime trong thuốc Fotalcix thuộc nhóm kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3, có khả năng kháng khuẩn rộng ở nhiều chủng vi khuẩn khác nhau, bao gồm:

  • E.Coli.
  • Enterobacter.
  • P. mirabilis.
  • Salmonella.
  • Serratia.
  • Haemophilus influenzae.
  • Shigella.
  • Haemophilus spp.
  • P.vulgaris.

Hoạt chất Cefotaxime được hấp thu nhanh chóng vào cơ thể sau khi tiêm / truyền. Ước tính, chỉ khoảng 40% Cefotaxime gắn vào protein huyết tương. Thuốc phân bố chủ yếu ở dịch và các mô trong cơ thể. Cefotaxime có khả năng đi vào nhau thai và sữa mẹ.

Nơi chuyển hóa chính của hoạt chất Cefotaxime là gan. Tại đây, Cefotaxime chuyển hoá một phần thành dạng Desacetyl Cefotaxime và phần còn lại dưới dạng các chất không có hoạt tính. Con đường thải trừ chủ đạo của Cefotaxime là thận và khoảng 40 – 60% ở nước tiểu dưới dạng chất không biến đổi. Đôi khi, Cefotaxime và chất chuyển hoá Desacetyl Cefotaxime cũng được đào thải qua mật và phân với nồng độ khá cao.

2.2. Chỉ định và chống chỉ định sử dụng thuốc Fotalcix

Hiện nay, thuốc Fotalcix thường được bác sĩ chỉ định sử dụng để điều trị hiệu quả các tình trạng nhiễm khuẩn sau:

  • Áp xe não.
  • Viêm mô tế bào.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
  • Nhiễm khuẩn đường sinh dục.
  • Chốc lở.
  • Viêm màng não (ngoại trừ viêm màng não do chủng Listeria monocytogenes).
  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Viêm màng trong tim.
  • Viêm xoang.
  • Viêm tai giữa.
  • Viêm phổi hoặc phế quản.
  • Lỵ trực khuẩn hoặc viêm ruột.
  • Bệnh lậu hoặc bệnh thương hàn.
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng nghiêm trọng.
  • Dự phòng nguy cơ nhiễm khuẩn sau phẫu thuật nội soi, mổ lấy thai hoặc mổ tuyến tiền liệt.

Tuy nhiên, cần tránh tự ý sử dụng thuốc Fotalcix cho các đối tượng bệnh nhân dưới đây khi chưa tham khảo ý kiến của bác sĩ:

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm hoặc phản ứng dị ứng với hoạt chất Cefotaxime, các thuốc kháng sinh nhóm Cephalosporin hoặc Lidocain.
  • Chống chỉ định tương đối dùng Fotalcix đối với người bị dị ứng với Penicillin.
  • Chống chỉ định tương đối Fotalcix với phụ nữ có thai hoặc bà mẹ nuôi con bú.

3. Hướng dẫn cách sử dụng và liều dùng thuốc Fotalcix

Thuốc Fotalcix được dùng theo đường tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch chậm. Trong đó, đường tiêm tĩnh mạch cần thực hiện trong vòng 3 – 5 phút và truyền tĩnh mạch từ 20 – 60 phút. Liều sử dụng thuốc Fotalcix sẽ được tính dựa trên hàm lượng hoạt chất Cefotaxime. Liều khuyến cáo dùng Cefotaxime mỗi ngày thường từ 2 – 6g × 2 – 3 lần. Đối với trường hợp bị nhiễm khuẩn nặng cần tăng liều Cefotaxime lên đến 12g/ ngày và truyền đường tĩnh mạch với tần suất 3 – 6 lần/ ngày. Để chữa nhiễm khuẩn mủ xanh, bệnh nhân có thể dùng trên 6g Cefotaxime mỗi ngày.

Đối với trẻ em có thể dùng từ 100 – 150mg/ kg thể trọng/ ngày và trẻ sơ sinh tiêm hoặc truyền liều 50mg/ kg thể trọng chia từ 2 – 4 lần/ ngày. Trong trường hợp cần thiết có thể tăng liều cho trẻ sơ sinh lên đến 200mg/ kg thể trọng.

Đối với bệnh nhân bị suy thận nghiêm trọng có độ creatinin < 10ml/ phút nên giảm một nửa liều thuốc Fotalcix sau khi dùng liều tấn công ban đầu. Tuy nhiên, đối tượng bệnh nhân này vẫn nên giữ nguyên tần suất dùng thuốc trong ngày và sử dụng liều Cefotaxime tối đa là 2g / ngày.

Trong trường hợp điều trị bệnh lậu, bệnh nhân chỉ nên dùng liều duy nhất 1g. Để phòng ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật, bác sĩ có thể tiêm 1g thuốc Cefotaxime cho bệnh nhân trước khi tiến hành mổ khoảng 30 – 90 phút. Phụ nữ đẻ mổ có thể tiêm 1g Cefotaxime theo đường tĩnh mạch ngay sau khi kẹp cuống rau và tiêm thêm 2 liều nữa vào tĩnh mạch hoặc bắp sau khi sinh con khoảng 6 tiếng và 12 tiếng.

Nhìn chung, thời gian điều trị nhiễm khuẩn bằng thuốc Fotalcix sẽ được xác định cụ thể dựa trên tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Sau khi đã tiêu diệt hết vi khuẩn, người bệnh nên sử dụng thêm thuốc khoảng 3 – 4 ngày nữa. Đối với những người đang điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn do liên cầu khuẩn tan máu beta nhóm A nên dùng Fotalcix trong tối thiểu 10 ngày để đạt hiệu quả. Những trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc dai dẳng cần điều trị bằng Fotalcix trong nhiều tuần theo chỉ định của bác sĩ.

4. Thuốc Fotalcix có tác dụng phụ gì?

Trong một số tình huống nhất định, thuốc Fotalcix có thể dẫn đến một số tác dụng phụ ngoại ý sau trong quá trình sử dụng:

  • Phản ứng thường gặp: Tiêu chảy, đau hoặc viêm tắc tĩnh mạch tại vị trí tiêm.
  • Phản ứng ít gặp: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu ưa eosin, rối loạn vi khuẩn chí ở ruột, gây dương tính xét nghiệm Coombs, bội nhiễm do một số vi khuẩn kháng thuốc như Enterobacter spp hay Pseudomonas aeruginosa,...
  • Phản ứng hiếm gặp: Quá mẫn, sốc phản vệ, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, tăng các enzyme gan, tăng bilirubin huyết tương hoặc viêm đại tràng có màng giả.

Nếu gặp phải bất kỳ triệu chứng bất lợi nào được đề cập ở trên trong quá trình điều trị nhiễm khuẩn bằng Fotalcix, bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ sớm nhất có thể. Việc phát hiện và khắc phục kịp thời những phản ứng trên sẽ giúp người bệnh ngăn ngừa những nguy cơ hoặc biến chứng nghiêm trọng khác.

5. Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Fotalcix

Trong suốt quá trình điều trị bằng thuốc Fotalcix, bệnh nhân cần thận trọng một số điều dưới đây:

  • Đối với những chế phẩm thương mại Cefotaxime có chứa thành phần Lidocain chỉ được phép tiêm bắp, tránh tiêm đường tĩnh mạch.
  • Cần kiểm tra kỹ tiền sử dị ứng của bệnh nhân đối với các thành phần của thuốc trước khi bắt đầu sử dụng.
  • Thận trọng khi dùng Fotalcix cho người có tiền sử dị ứng với Penicillin do nguy cơ gặp phải phản ứng dị ứng chéo giữa Penicillin và kháng sinh nhóm Cephalosporin.
  • Cần theo dõi chức năng thận của bệnh nhân khi sử dụng đồng thời các các Aminoglycosid có khả năng gây độc thận.
  • Nguy cơ gây dương tính giả khi xét nghiệm Coombs, xét nghiệm đường niệu hoặc các chất khử không áp dụng phương pháp enzyme.
  • Trong hoặc sau quá trình điều trị, nếu bệnh nhân có triệu chứng tiêu chảy kéo dài hoặc nghiêm trọng cần tính đến khả năng bị viêm đại tràng có màng giả. Lúc này cần cho bệnh nhân ngừng sử dụng Fotalcix ngay lập tức và có thể thay thế bằng các loại thuốc giúp điều trị viêm đại tràng do chủng C.Difficile như Vancomycin hoặc Metronidazol.
  • Khi xảy ra triệu chứng ngộ độc do quá liều thuốc Fotalcix, bệnh nhân cần được đưa đến cơ sở y tế để điều trị ngay. Bác sĩ có thể sử dụng phương pháp lọc máu hoặc thẩm tách màng bụng để loại bỏ bớt Cefotaxime ra khỏi máu.
  • Kiểm tra kỹ hạn sử dụng cùng như chất lượng thuốc Fotalcix trước khi dùng. Nếu Fotalcix đã hết hạn và có dấu hiệu chảy nước hoặc đổi màu sắc thì không nên dùng nữa.
  • Tránh dùng Fotalcix cùng lúc với các thuốc như Fosfomycin, Probenecid hoặc Azlocillin nhằm ngăn ngừa nguy cơ tương tác giữa các thuốc.

Những thông tin cơ bản về thuốc Fotalcix trong bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vì Fotalcix là thuốc kê đơn nên người bệnh không tự ý sử dụng, mà cần liên hệ trực tiếp với bác sĩ/ dược sĩ để có đơn kê phù hợp và đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

34 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan