Công dụng thuốc Forlen

Forlen là thuốc thuộc nhóm kháng sinh tổng hợp oxazolidinon. Thuốc được dùng điều trị nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn Gram (+) gây ra như viêm phổi cộng đồng, viêm da và mô mềm phức tạp,... Bài viết sau đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thuốc Forlen.

1. Thuốc Forlen là thuốc gì?

Forlen (Linezolid) là thuốc thuộc nhóm kháng sinh tổng hợp oxazolidinon có thành phần chính là Linezolid. Linezolid là một chất kìm khuẩn oxazolidinon, ức chế tổng hợp protein của ribosom. Thuốc có hoạt phổ đối với vi khuẩn gram (+) bao gồm tụ cầu vàng kháng methicillin (Methicillin-Resistant Staphylococcus aureus – MRSA) và vi khuẩn ruột kháng vancomycin và có tác dụng kháng vi khuẩn gram (-) invitro.

Sau khi được hấp thu tại đường tiêu hóa, khoảng 31% Linezolid liên kết với protein huyết tương và nhanh chóng được phân bố vào các mô: xương, mỡ, phổi, cơ, chất dịch ở các nốt phồng ở da và dịch não tủy

2. Công dụng thuốc Forlen

Thuốc Forlen công dụng trong điều trị các nhiễm trùng bao gồm cả các trường hợp có nhiễm trùng huyết nghi ngờ hoặc đã xác định do các chủng vi khuẩn hiếu khí hoặc kỵ khí Gram (+) nhạy cảm gây ra như: Viêm phổi bệnh viện , viêm phổi mắc phải từ cộng đồng, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm khuẩn do tụ cầu vàng kháng methicillin và vi khuẩn ruột kháng vancomycin

Trong quá trình sử dụng thuốc Forlen cần lưu ý, những trường hợp không được dùng thuốc Forlen bao gồm:

  • Trường hợp bệnh nhân dị ứng với thành phần thuốc
  • Nếu bệnh nhân đang dùng hoặc vừa dùng các thuốc ức chế monoamine oxidase A hoặc B (ví dụ phenelzine, isocarboxazid) trong vòng 2 tuần thì không nên dùng thuốc Forlen
  • Người có tiền sử tăng huyết áp, u tế bào da crom, nhiễm độc do tuyến giáp.
  • Không nên dùng linezolid cho các bệnh nhân có hội chứng carcinoid và bệnh nhân đang dùng thuốc điều trị hội chứng serotonin.

3. Liều lượng – Cách dùng thuốc Forlen

Người bệnh nên uống thuốc trong hoặc sau ăn do Forlen (Linezolid) được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hoá (≈100%). Dưới đây là liều dùng khuyến cáo của thuốc Forlen:

Người lớn và thiếu niên (>11 tuổi)

  • Viêm phổi bệnh viện, bao gồm các trường hợp có kèm theo nhiễm trùng huyết, viêm phổi mắc phải từ cộng đồng, bao gồm cả các trường hợp có kèm theo nhiễm trùng huyết, các nhiễm trùng da và mô mềm, bao gồm cả các trường hợp có kèm theo nhiễm trùng huyết :Dùng 600mg tiêm tĩnh hoặc theo uống* cách 12 giờ một lần, thời gian điều trị khuyến cáo (số ngày dùng liên tục): 10 – 14 ngày.
  • Nhiễm trùng do Enterococcus, bao gồm các chủng kháng vancomycin và các trường hợp có kèm theo nhiễm trùng huyết: Dùng 600mg tiêm tĩnh hoặc theo uống* cách 12 giờ một lần, thời gian điều trị khuyến cáo (số ngày dùng liên tục): 14 – 28 ngày.

Trẻ em (<11 tuổi)

  • Viêm phổi bệnh viện, bao gồm các trường hợp có kèm theo nhiễm trùng huyết, viêm phổi mắc phải từ cộng đồng, bao gồm cả các trường hợp có kèm theo nhiễm trùng huyết, các nhiễm trùng da và mô mềm, bao gồm cả các trường hợp có kèm theo nhiễm trùng huyết: Dùng 10mg/10kg tiêm tĩnh hoặc theo uống cách 8 giờ, thời gian điều trị khuyến cáo (số ngày dùng liên tục): 10 – 14 ngày.
  • Nhiễm trùng do Enterococcus, bao gồm các chủng kháng vancomycin và các trường hợp có kèm theo nhiễm trùng huyết: Dùng 10mg/10kg tiêm tĩnh hoặc theo uống cách 8 giờ một lần, thời gian điều trị khuyến cáo (số ngày dùng liên tục): 14 – 28 ngày.

Liều lượng Forlen có thể khác nhau tùy thuộc vào thể trạng, mức độ bệnh, bệnh lý mắc phải. Nên bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Forlen đã được ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và chỉ dẫn của thầy thuốc. Không nên tự ý thay đổi liều dùng, để tránh ảnh hưởng đến kết quả điều trị, thậm chí có thể gây nguy hại đến sức khỏe nếu sử dụng quá liều

Khi dùng quá liều thuốc Forlen, người bệnh cần được chăm sóc hỗ trợ, duy trì sự lọc của cầu thận giúp loại bỏ 30% liều linezolid.,... liên hệ ngay với trung cấp cấp cứu 115 để được hướng dẫn và trợ giúp hoặc đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế gần nhất để có phương án xử trí kịp thời.

Nếu trong quá trình dùng thuốc, bạn quên một liều hãy bổ sung liều đã quên càng sớm càng tốt. Tuy nhiên bạn không nên dùng quá gần liều kế tiếp để tránh tình trạng quá liều. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì liên quan đến việc dùng thuốc, liều lượng, cũng như thời gian dùng thuốc Forlen hay bệnh lý mình đang mắc phải bạn hãy liên hệ ngay với bác sĩ có chuyên môn để được tư vấn cụ thể.

4. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Forlen.

Thuốc Forlen có thể gây ra các tác dụng phụ đặc biệt khi dùng thuốc kéo dài như mất ngủ, thiếu máu, đổi màu lưỡi, rối loạn vị giác, nhiễm toan lactic, thị giác và thần kinh ngoại biên,suy tủy có phục hồi bao gồm thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm ba dòng tế bào máu ngoại vi, giảm tiểu cầu, thiếu máu cục bộ thoáng qua, suy thận, hội chứng Stevens-Johnson.

Nếu có xuất hiện các biểu hiện dị ứng nhẹ, bạn nên ngừng sử dụng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng, bạn cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị/nhân viên y tế để có hướng xử lý kịp thời.

5. Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Forlen

  • Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Forlen: người có tiền sử suy tủy, suy thận (CrCl < 30 ml/ min), tăng huyết áp không kiểm soát được, u tủy tuyến thượng thận, cường giáp, nhiễm trùng mạn tính, tiền sử động kinh, trầm cảm, tâm thần phân liệt hoặc các trạng thái hôn mê cấp tính.
  • Đối với bệnh nhân thẩm phân máu nên dùng thuốc sau khi thẩm phân máu.
  • Đối với bệnh nhân thẩm phân phúc mạc chưa rõ liệu linezolid hoặc các chất chuyển hóa có bị loại trừ khi thẩm phân phúc mạc.
  • Thuốc Forlen gây ra các biến đổi xấu trên thai nhi động vật, nhưng chưa có đầy đủ nghiên cứu về việc sử dụng thuốc trên người. Vậy nên phụ nữ mang thai cần tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ trước khi có ý định sử dụng thuốc Forlen.
  • Tránh kết hợp thuốc Forlen với thuốc như adrenergic, dopamin, epinephrin, phenylpropanolamin và pseudoephedrin. Tramadol, Chất ức chế enzyme monoamine oxidase (tên gốc: Monoamine oxidase inhibitor: MAOIs)

Trong quá trình sử dụng thuốc để tránh tương tác không đáng có, gây ảnh hưởng đến hiệu quả của việc điều trị. Bạn cần thông báo với bác sĩ điều trị/dược sĩ về các thuốc bạn đang sử dụng hoặc vừa sử dụng trong thời gian gần nhất và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Forlen trước khi dùng.

Trên đây là một số thông tin về công dụng của thuốc Forlen, nếu bạn cần tư vấn hay còn bất kỳ câu hỏi nào thắc mắc hãy liên hệ với các bác sĩ/dược sĩ có chuyên môn để được giải đáp.

Xem thêm: Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị viêm phổi

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

10.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Tabracef 300
    Công dụng thuốc Tabracef 300

    Thuốc Tabracef 300 cap là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3, với hoạt chất chính là Natamycin. Bài viết dưới đây cung cấp cho bạn đọc thông tin về công dụng, cách dùng thuốc Tabracef 300 cap.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • voledex
    Công dụng thuốc Voledex

    Voledex có hoạt chất chính là Levofloxacin, 1 kháng sinh nhóm fluoroquinolon có phổ kháng khuẩn rộng trên nhiều chủng vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi ...

    Đọc thêm
  • zosyn
    Công dụng thuốc Zosyn

    Zosyn chứa 2 thành phần chính là Piperacillin, một kháng sinh nhóm Penicilin và Tazobactam, chất ức chế men β-lactamase. Thuốc có thể được sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với các kháng sinh khác trong điều trị các ...

    Đọc thêm
  • orgabact
    Công dụng thuốc Orgabact

    Orgabact có hoạt chất chính là Levofloxacin, một kháng sinh tổng hợp của nhóm Quinolon. Orgabact được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm trùng như viêm phổi, viêm xoang, viêm phế quản, nhiễm trùng da và nhiễm trùng ...

    Đọc thêm
  • Fragenem 0,5 g
    Công dụng thuốc Fragenem 0,5 g

    Fragenem là thuốc kháng sinh, chứa thành phần chính meropenem, được bào chế dưới dạng bột pha tiêm. Để hiểu rõ hơn về công dụng của thuốc bạn có thể tham khảo bài viết sau đây.

    Đọc thêm