Công dụng thuốc Flucloxacilin 1g

Flucloxacilin là một kháng sinh thuộc nhóm penicilin với cơ chế diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn nhưng kháng với penicilinase của tụ khuẩn cầu. Vậy thuốc Flucloxacilin 1g có tác dụng gì? Dưới đây là một số thông tin cần lưu ý khi sử dụng loại thuốc này.

1. Thuốc Flucloxacilin 1g có tác dụng gì?

Flucloxacilin được dùng chủ yếu để điều trị nhiễm khuẩn do tụ cầu kháng khuẩn benzylpenicilin, bao gồm viêm màng trong tim, viêm màng bụng, viêm phổi, nhiễm khuẩn da, hội chứng sốc nhiễm độc, nhiễm khuẩn cơ xương khớp và dự phòng nhiễm khuẩn ngoại khoa.

Chống chỉ định thuốc này trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh quá mẫn cảm với oxacilin và các kháng sinh khác thuộc nhóm betalactam hoặc quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Dùng thuốc đường dưới kết mạc.

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Flucloxacilin 1g

2.1 Liều lượng

Người lớn: Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền: 250-500mg/lần, 4-6 giờ/lần. Trường hợp bệnh nặng có thể dùng với liều 1g/ngày.

Trẻ em:

  • Trẻ đẻ non và sơ sinh: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 6,25mg/kg thể trọng/lần, 6 giờ/lần.
  • Trẻ em cân nặng dưới 40kg: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 12,5-25mg/kg thể trọng/lần, 6 giờ/lần hoặc 16,7mg/kg, 4 giờ/lần.
  • Trẻ em có cân nặng 40 kg: Có thể dùng với liều liều dùng dành cho người lớn.

Người suy thận: Nếu độ thanh thải creatinin <10ml/phút, dùng mức thấp của liều thường dùng.

Thời gian điều trị: Phụ thuộc vào loại và mức độ nặng nhẹ của nhiễm khuẩn và được xác định tùy theo đáp ứng điều trị lâm sàng và xét nghiệm vi khuẩn. Trong bệnh nhiễm tụ cầu nặng, điều trị với oxacilin trong ít nhất 1-2 tuần. Khi điều trị viêm màng trong tim, thời gian có thể kéo dài hơn.

2.2. Cách dùng

Thuốc bột pha tiêm:

  • Tiêm bắp: Thêm 5,7 nml nước cất pha tiêm vào lọ bột pha tiêm Flucloxacilin 1g, lắc kỹ cho tan hoàn toàn. Khi tiêm bắp phải tiêm sâu vào một khối cơ lớn.
  • Tiêm tĩnh mạch trực tiếp: Thêm 10ml nước cất pha tiêm hoặc thuốc tiêm natri 0,9% vào lọ bột pha tiêm, lắc kỹ cho tan hoàn toàn. Khi tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm trong vòng 10 phút để giảm thiểu kích ứng tĩnh mạch.
  • Truyền tĩnh mạch: Hòa tan hoàn toàn lọ bột thuốc trong 10ml nước cất pha tiêm hoặc thuốc tiêm NaCl 0,9%, sau đó pha loãng với dung dịch tiêm truyền tương ứng (dung dịch dextrose 5%, NaCl 0,9%,).

Độ ổn định dung dịch sau khi pha:

  • Dung dịch sau khi pha của thuốc bột pha tiêm Flucloxacilin 500mg ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ 2-8 độ C.
  • Nên sử dụng ngay sau khi pha.

3. Làm gì khi quá liều, quên liều thuốc Flucloxacilin 1g

Triệu chứng quá liều bao gồm quá mẫn thần kinh-cơ (trạng thái kích động, ảo giác, loạn giữ tư thế, bệnh não, lú lẫn, co giật), và mất cân bằng điện giải với muối kali hoặc natri, đặc biệt trong suy thận. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách máu không loại trừ được thuốc Flucloxacilin.

Trong trường hợp quên liều, hãy bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc như lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù lại cho liều đã bị bỏ lỡ.

4. Tác dụng phụ của thuốc Flucloxacilin 1g

Khi sử dụng thuốc Flucloxacilin 1g, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn như sau: Buồn nôn, ỉa chảy, ngoại ban, viêm tĩnh mạch huyết khối, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, có thể tăng bạch cầu ưa eosin, mày đay, viêm đại tràng có giả mạc.

Phải định kỳ đánh giá các hệ thận, gan và máu trong điều trị dài ngày bằng Flucloxacilin. Vì các tác dụng không mong muốn về máu đã xảy ra trong khi điều trị bằng các penicilin kháng penicilinase, nên phải làm xét nghiệm số lượng và công thức bạch cầu trước khi bắt đầu điều trị và mỗi 1-3 lần trong khi điều trị. Ngoài ra, phải làm xét nghiệm nước tiểu, định kỳ định lượng nồng độ creatinin, AST và ALT trong huyết thanh trước và trong điều trị.

Nếu thấy có tăng bạch cầu ưa eosin, mày đay hoặc tăng creatinin huyết thanh không có nguyên nhân trong điều trị bằng Flocloxacilin, phải dùng liệu pháp chống nhiễm khuẩn khác thay thế.

5. Tương tác thuốc Flucloxacilin 1g

  • Flucloxacilin 1g có thể làm giảm hiệu lực của thuốc tránh thai. Các tetracyclin có thể làm giảm tác dụng của thuốc này.
  • Disulfiram và probenecid có thể làm tăng nồng độ của thuốc Flucloxacilin trong huyết thanh. Dùng đồng thời liều lớn bằng tiêm tĩnh mạch có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu.

6. Lưu ý và bảo quản

  • Nếu có các tác dụng không mong muốn xảy ra, cần xem mức độ nghiêm trọng để quyết định ngừng thuốc và can thiệp điều trị hỗ trợ phù hợp.
  • Nguy cơ gây tử vong do các phản ứng quá mẫn nặng với thuốc (sốc phản vệ) đã được quan sát thấy đặc biệt ở những bệnh nhân điều trị với beta-lactam. Do đó việc sử dụng yêu cầu phải kiểm tra để phát hiện. Khi có tiền sử dị ứng với thuốc này, bắt buộc phải chống chỉ định dùng thuốc.
  • Có phản ứng chéo giữa penicilin với cephalosporin trong 5-10% trường hợp. Điều này dẫn đến việc cấm dùng penicilin khi bệnh nhân dị ứng với cephalosporin.
  • Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo với hầu hết các loại kháng sinh, bao gồm cả oxacilin.
  • Nếu người bệnh xuất hiện tác dụng phụ là tiêu chảy, nếu không giảm hoặc nặng lên trong quá trình điều trị cần theo dõi sát và bắt đầu điều trị ngay lập tức và xem xét việc ngừng việc điều trị bằng kháng sinh. Không nên dùng các thuốc có tác dụng ức chế nhu động ruột trong trường hợp này.
  • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có suy thận. Những bệnh nhân suy thận nặng, khi kết hợp với các thuốc khác có thể cản trở sự vận chuyển beta-lactam và thúc đẩy sự tích tụ của chúng nên cần đặc biệt chú ý.
  • Nếu suy giảm chức năng gan có liên quan đến suy thận, cần theo dõi nồng độ của thuốc Flucloxacilin trong máu.
  • Việc sử dụng oxacilin liều cao trong suy thận hoặc ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ như tiền sử động kinh, điều trị động kinh hoặc rối loạn thần kinh do tổn thương màng não.
  • Thận trọng khi sử dụng ở trẻ sơ sinh vì nguy cơ tăng bilirubin do sự cạnh tranh liên kết với các protein huyết thanh (vàng da nhân).
  • Không nên dùng phối hợp bột pha tiêm Fluclocilin 1g với methotrexat.
  • Trong thành phần của thuốc có chứa 2,384mmol (tương đương 54,8mg) natri. Vì vậy, thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân có chế độ ăn kiểm soát natri.
  • Có thể sử dụng thuốc Flucloxacilin cho phụ nữ có thai và cho con bú mặc dù thuốc có qua nhau thai và sữa mẹ nhưng không thấy tác dụng có hại nào cho thai nhi và trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, chỉ sử dụng thuốc Flucloxacilin 1g cho các đối tượng này khi thực sự cần thiết nếu lợi ích của việc dùng thuốc lớn hơn nguy cơ xảy ra.
  • Thuốc nên để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

211 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Thuốc Rheopolyglukin
    Công dụng thuốc Rheopolyglukin

    Rheopolyglukin thuộc nhóm máu, chế phẩm máu, dung dịch cao phân tử. Thuốc được chỉ định các trường hợp làm tăng hiệu quả tính thấm của các thuốc khi tiêm dưới da, đặc biệt các thuốc gây tê trong phẫu ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Adelesing
    Công dụng thuốc Adelesing

    Thuốc Adelesing bào chế dạng bột hỗn dịch pha uống, chỉ định sử dụng trong trường hợp viêm tai giữa, viêm xoang, viêm họng, viêm phổi, viêm phế quản, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn da. Để đảm bảo hiệu ...

    Đọc thêm
  • negatidazol
    Công dụng thuốc Negatidazol

    Thuốc Negatidazol có chứa thành phần chính là Tinidazole với công dụng chính là điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn. Vậy cần sử dụng thuốc Negatidazol như thế nào cho đúng cách?

    Đọc thêm
  • thuốc Danafosule
    Công dụng thuốc Danafosule

    Thuốc Danafosule được bào chế dưới dạng bột pha tiêm với thành phần chính là 500mg Cefoperazone Sodium và Sulbactam sodium. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Danafosule sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và ...

    Đọc thêm
  • Revotam
    Công dụng thuốc Revotam

    Thuốc Revotam có thành phần là Cefoperazone Sodium và Sulbactam sodium. Thuốc được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn với phổ kháng khuẩn rộng như: Nhiễm trùng đường hô hấp trên ...

    Đọc thêm