Công dụng thuốc Fixma

Thuốc Fixma có thành phần chính cefixime là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ III. Thuốc thường được dùng để điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, viêm xoang, viêm họng, viêm phổi, viêm phế quản, viêm thận và nhiều trường hợp khác. Vậy thuốc Fixma công dụng như thế nào?

1. Thuốc Fixma là thuốc gì?

Thuốc Fixma có thành phần chính cefixime là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ III, được hấp thu tốt ở cả đường tiêu hoá và đường tiêm. Thuốc có tác dụng tốt trên vi khuẩn gram âm, bền vững với beta-lactamase và đạt được nồng độ diệt khuẩn trong dịch não tuỷ. Tuy nhiên trên vi khuẩn gram dương thì tác dụng kém hơn penicillin và cephalosporin thế hệ I. Cefixime có hiệu lực trên các chủng vi khuẩn sau phổ biến như: Streptococcus pyogenes; S. agalactiae, S.pneumoniae; E.coli; Proteus mirabilis; Klebsiella species; Haemophilus influenzae, H.Parainfluenzae (kể cả những chủng tiết ra beta-lactamase) Moraxella catarrhalis (kể cả những chủng tiết ra beta-lactamase); Neisseria meningitidis; N.gonorrhoeae (kể cả những chủng tiết ra penicillinase)...

Về dược động học, cefixime dùng đường uống hấp thu tương đối chậm nhưng tăng nhanh khi uống cùng thức ăn còn sau khi tiêm cefixim phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể, xâm nhập tốt vào dịch não tuỷ, nhất là khi màng não bị viêm. Ngoài ra thuốc còn qua được nhau thai và sữa mẹ. Cefixime chuyển hoá chủ yếu qua gan và thải trừ qua thận.

Thuốc Fixma thường được chỉ định trong các trường hợp sau:

Thuốc Fixma chống chỉ định với bệnh nhân dị ứng với nhóm cephalosporin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc, trẻ em nhỏ dưới 6 tháng tuổi.

2. Liều sử dụng của thuốc Fixma

Thuốc Fixma thường được dùng bằng được uống với nước sôi để nguội, nên uống trước bữa ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ, uống cả viên, không bẻ hay nhai thuốc.Tuỳ thuộc vào đối tượng và mục tiêu điều trị mà liều dùng của Fixma sẽ có sự khác biệt, cụ thể như sau:

Đối với người lớn:

  • Dùng liều 200-400mg, uống 1 hoặc 2 lần/ngày
  • Trường hợp viêm niệu đạo do lậu cầu dùng một liều duy nhất 400 mg
  • Trường hợp bệnh nhân suy thận khi có độ thanh thải creatinin khoảng 20 ml/phút thì uống 200 mg/ngày

Đối với trẻ em:

  • Dùng liều 8 mg/kg/ngày uống 1 hoặc 2 lần/ngày
  • Thời gian điều trị từ 7-10 ngày

3. Tác dụng phụ của thuốc Fixma

Ở một số bệnh nhân khi sử dụng thuốc Fixma có thể gặp các tác dụng phụ như:

  • Rối loạn tiêu hoá, tiêu chảy nặng do clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc.
  • Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, mất ngủ, mệt mỏi, sốt do thuốc
  • Ban đỏ, ngứa, mày đay.
  • Phản vệ, phù mạch, hội chứng Steven- Johnson, hồng ban đa dạng
  • Giảm tiểu cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua.
  • Co giật, thời gian prothrombin kéo dài.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Fixma

Một số lưu ý chung khi sử dụng thuốc Fixma gồm có:

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Fixma với bệnh nhân hen phế quản, suy giảm chức năng gan
  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng penicillin có thể có phản ứng quá mẫn chéo giữa các kháng sinh nhóm beta lactam
  • Khi sử dụng Fixma với bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hoá và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài có thể làm tăng nguy cơ làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc
  • Sử dụng Fixma đối với bệnh nhân suy thận cần phải giảm liều và số lần dùng thuốc
  • Thận trọng khi sử dụng Fixma ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú và trẻ sơ sinh do chưa có dữ liệu về độ an toàn của thuốc
  • Thuốc Fixma có thể gây ra tác dụng nhức đầu, chóng mặt ảnh hưởng đến khả năng tập trung của người lái xe và vận hành máy móc, người lao động nặng
  • Khi dùng chung thuốc Fixma với các thuốc chống đông như warfarin có thể làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc kèm theo chảy máu
  • Thuốc Fixma khi dùng chung với carbamazepin có thể làm tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương
  • Thuốc khi dùng chung với nifedipine làm tăng sinh khả dụng của thuốc biểu hiện bằng nồng độ đỉnh trong máu.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

275 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Bagino
    Công dụng thuốc Bagino

    Thuốc Bagino thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, được sử dụng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn ở cả người lớn và trẻ em. Hãy cùng tìm hiểu về thông ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Altamet
    Công dụng thuốc Altamet 250

    Altamet 250 được sử dụng để điều trị các loại bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Altamet thuộc nhóm thuốc kháng sinh nhóm Cephalosporin. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển và lây lan của vi khuẩn ...

    Đọc thêm
  • nalibigra 500
    Công dụng thuốc Nalibigra 500

    Nalibigra 500 là thuốc kháng sinh có thành phần chính Acid Nalidixic 500mg. Cùng tìm hiểu xem Nalibigra là thuốc gì và cách sử dụng hiệu quả, an toàn như thế nào trong bài viết sau.

    Đọc thêm
  • Thuốc được bào chế dạng bột pha
    Công dụng thuốc Acurox 750mg

    Acurox là thuốc thuộc nhóm trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc được bào chế dạng bột pha dung dịch tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn có biến ...

    Đọc thêm
  • Coducefa
    Công dụng thuốc Coducefa

    Coducefa là một loại kháng sinh đường uống dùng theo đơn, người bệnh tuyệt đối không tự ý sử dụng khi chưa có chỉ định. Cùng tìm hiểu rõ hơn thuốc Coducefa có công dụng gì? Liều dùng Coducefa thế ...

    Đọc thêm