Công dụng thuốc Febustad 80

Thuốc Febustad 80 có thành phần chính là Febuxostat với hàm lượng 80mg, có công dụng điều trị bệnh viêm khớp gout. Dưới đây là một số thông tin về thuốc Febustad giúp người bệnh tìm hiểu và sử dụng thuốc một cách an toàn và hiệu quả.

1. Thuốc Febustad 80 là thuốc gì?

Thuốc Febustad thuộc dạng thuốc kê đơn, được bào chế sản xuất dưới dạng viên nén bao phim và được sử dụng theo đường uống. Thuốc Febustad có thành phần chính là Febuxostat với hàm lượng 80mg, cùng các tá dược vừa đủ 01 viên nén.

2. Thuốc Febustad 80 công dụng là gì?

Thuốc Febustad 80 được sử dụng điều trị cho người bệnh trong các trường hợp sau:

  • Điều trị bệnh gout, hạt tophi bị tăng acid uric trong máu, có đáp ứng không đầy đủ với liều Allopurinol tối đa.
  • Điều trị tăng acid uric huyết mạn tính cho người bệnh có lắng đọng urat bao gồm: Tiền sử bệnh, hoặc đã có hạt tophi, viêm khớp gout.

Khuyến cáo: Không sử dụng thuốc Febuxostat điều trị cho người bệnh trong trường hợp bị tăng acid uric huyết không triệu chứng.

3. Liều dùng - Cách dùng thuốc Febustad 80 hiệu quả

3.1. Cách dùng

Thuốc Febuxostat được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và được dung nạp vào cơ thể theo đường uống. Người bệnh nên uống nguyên viên thuốc với nước đun sôi để nguội, thời điểm uống thuốc có thể uống gần hoặc xa bữa ăn.

3.2. Liều dùng

Liều dùng thuốc Febuxostat phụ thuộc vào từng đối tượng và diễn tiến của bệnh lý sẽ có liều dùng phù hợp. Dưới đây là liều dùng thuốc Febuxostat tham khảo như sau:

Đối với người lớn:

Trường hợp người bị bệnh gout:

  • Liều sử dụng thuốc ban đầu là 40mg Febuxostat/lần, uống 1 lần trong ngày.
  • Cần tăng liều dùng thuốc lên 80 mg/lần, mỗi ngày 01 lần khi có nồng độ axit uric trong máu > 6 mg/dL sau 2 tuần điều trị thuốc Febuxostat,
  • Nếu nồng độ axit uric trong máu vấn trên 6mg/dL sau 2 đến 4 tuần điều trị thì cần cân nhắc tăng lên đến 120mg/lần, mỗi ngày dùng 01 lần.

Người bệnh bị suy thận nặng: Nhưng người bệnh có độ thanh thải creatinin huyết thanh từ 15 - < 30 ml/phút, liều sử dụng thuốc Febuxostat tối đa mỗi ngày là 40mg/ngày.

Người bị suy thận nhẹ, vừa, bị suy gan nhẹ: Không cần điều chỉnh liều ở những người bệnh này.

Lưu ý: Nên sử dụng thuốc Febustad 80 ít nhất 6 tháng để dự phòng cơn gút tái phát.

Đối với trẻ em: Vẫn chưa có báo cáo về tính hiệu quả và an toàn của febuxostat sử dụng cho trẻ < 18 tuổi.

Đối với người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều sử dụng thuốc Febuxostat.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Febustad 80

Thuốc Febustad 80 không được sử dụng cho người bệnh quá mẫn hoặc có tiền sử dị ứng với Febuxostat và các thành phần tá dược khác có trong thuốc.

Không sử dụng thuốc Febustad 80 điều trị bệnh cho người đang điều trị bằng các thuốc Azathioprin, Mercaptopurin hay Theophyllin.

5. Thuốc Febustad 80 gây ra những tác dụng phụ nào?

Khi sử dụng thuốc Febustad 80 để điều trị người bệnh có thể gặp một số các tác dụng ngoài ý muốn như sau:

Thường gặp:

  • Tái phát cơn gout cấp
  • Nhức đầu
  • Buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy.
  • Nổi mẩn ở da
  • Rối loạn chức năng gan.
  • Phù nề cơ thể

Ít gặp

  • Tăng tiết hormon tuyến giáp
  • Bệnh tiểu đường, tăng cân, giảm ăn, rối loạn mỡ máu,
  • Giảm tình dục, buồn ngủ
  • Loạn nhịp tim
  • Viêm khớp, đau khớp, đau cơ, đau cơ xương, yếu cơ, co thắt cơ, căng cơ, viêm bao hoạt dịch.
  • Tăng huyết áp, nóng bừng, đỏ bừng.
  • Viêm phế quản, khó thở, nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho.
  • Mày đay, viêm da, ngứa da, mắt màu da, tổn thương da, đốm xuất huyết, phát ban.

Hiếm gặp

  • Giảm tế bào máu
  • Mờ mắt
  • Chán ăn hoặc thèm ăn, sụt cân.
  • Căng thẳng.
  • Ù tai.
  • Viêm tụy, loét miệng.
  • Viêm gan, tổn thương gan, vàng da.
  • Hoại tử thượng bì nhiễm độc
  • Cứng cơ xương, cứng khớp, tiêu cơ vân.
  • Viêm thận, viêm thận mô kẽ, tiểu gấp.

Người bệnh hãy thông báo cho bác sĩ/dược sĩ tất cả các tác dụng phụ gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc Febustad 80 điều trị.

6. Tương tác thuốc Febustad 80

Một số tương tác của thuốc Febustad 80 như sau:

  • Thuốc Febustad 80 dùng chung với thuốc Azathioprin, Mercaptopurin, Theophyllin sẽ gây tăng nồng độ của các loại thuốc đó và có thể gây ngộ độc.
  • Sử dụng đồng thời thuốc Febustad 80 với thuốc Leflunomide, Lomitapide, Pexidartinib, Teriflunomide sẽ gây ra các vấn đề về gan.
  • Thuốc Febuxostat được chuyển hóa thông qua hệ enzym tridin diphosphat glucuronosyltransferase có thể ảnh hưởng đến tác dụng của febuxostat. Theo dõi acid uric huyết thanh sau 1 - 2 tuần điều trị với tác nhân glucuronid hóa mạnh.

Để đảm bảo an toàn, người bệnh hãy thông báo cho bác sĩ tất cả những dòng thuốc, dược phẩm khác đang sử dụng để có hướng sử dụng thuốc Febustad 80 hiệu quả, tránh những tương tác thuốc không mong muốn xảy ra.

7. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Febustad 80

Người bệnh khi quyết định điều trị bệnh bằng thuốc Febustad 80 thì cần chú ý một số điều sau:

  • Người bệnh bị suy thận nhẹ hoặc trung bình thì không cần điều chỉnh liều của thuốc Febustad 80 mà cần phải theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị.
  • Những bệnh nhân bị tăng acid uric máu không có triệu chứng không sử dụng thuốc Febustad 80 để điều trị bệnh.
  • Người bệnh tim mạch cần phải thận trọng khi sử dụng Febustad 80 điều trị bệnh cần theo dõi các triệu chứng của nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ xảy ra.
  • Không nên sử dụng thuốc Febustad 80 cho trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Không dùng thuốc Febustad 80 cho những người bệnh bị thiếu hụt men phân hủy galactose, khả năng hấp thu Glucose, galactose kém.
  • Chưa có báo cáo về tính an toàn của thuốc febuxostat đối với bà bầu và bà mẹ đang cho con bú. Chính vì thế, không nên sử dụng Febustad 80 cho người đang mang thai hoặc cho con bú.
  • Cần kiểm tra thuốc trước khi sử dụng nếu thấy viên thuốc Febustad 80 đã quá hạn sử dụng, hay màu sắc, thể chất đã biến đổi bất thường thì cần tiêu hủy và không được sử dụng.
  • Bảo quản thuốc Febustad 80 ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không có ánh nắng trực tiếp, độ ẩm thấp và để xa tầm tay của trẻ nhỏ.

Thuốc Febustad 80 có thành phần chính là Febuxostat với hàm lượng 80mg, có công dụng điều trị bệnh viêm khớp gout. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

31.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • zurampic
    Công dụng thuốc Zurampic

    Thuốc Zurampic là một loại thuốc có tác dụng giảm acid uric máu khi tình trạng tăng acid uric máu ở những bệnh nhân bị gút không được kiểm soát tốt khi dùng liệu pháp đơn độc. Cùng tìm hiểu ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • viêm khớp dạng thấp
    Cảnh giác viêm khớp dạng thấp tái phát

    Viêm khớp dạng thấp là bệnh lý xương khớp tự miễn thường gặp với biểu hiện sưng đau khớp đối xứng. Nếu không phát hiện, điều trị phù hợp để viêm khớp dạng thấp tái phát các đợt cấp nhiều ...

    Đọc thêm
  • Huhylase
    Công dụng thuốc Huhylase

    Huhylase có thành phần chính là Hyaluronidase - 1 loại enzym phân hủy axit hyaluronic, được sử dụng để tăng sự hấp thu thuốc vào mô và giảm tổn thương mô, tăng tính thấm thấu của các thuốc khác trong ...

    Đọc thêm
  • katrapa
    Công dụng thuốc Katrapa

    Thuốc Katrapa là thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt. Thuốc thuộc nhóm thuốc chống viêm không có chứa steroid. Thuốc Katrapa thường được sử dụng trong điều trị các bệnh về xương khớp và bệnh gút. Tuy nhiên, ...

    Đọc thêm
  • meyerolac 200
    Công dụng thuốc Meyerolac 200

    Meyerolac 200 chứa thành phần Etodolac, là một thuốc kháng viêm không steroid. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp viêm xương khớp, cơn gout cấp hay giả gout, đau sau nhổ răng, đau hậu phẫu, sau cắt tầng ...

    Đọc thêm