Công dụng thuốc Etodax 300

Etodax 300 thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid, thường được chỉ định để giảm đau trong các bệnh lý viêm xương khớp, đau sau phẫu thuật nha khoa, đau bụng kinh tiên phát,... Vậy cơ chế tác dụng, chỉ định, chống chỉ định và các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc là gì?

1. Etodax 300 là thuốc gì?

Etodax 300 có thành phần hoạt chất chính là Etodolac - thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), có tác dụng hạ sốt, kháng viêm và giảm đau.

Cơ chế tác dụng chính của thuốc là ức chế có chọn lọc enzyme cyclooxygenase 2 (COX-2) - là enzym đóng vai trò quan trọng trong tổng hợp prostaglandin, từ đó giảm quá trình viêm, dẫn đến giảm đau tại chỗ viêm. Etodax 300 không ức chế enzym COX-1 vì vậy không có tác dụng chống kết tập tiểu cầu và ít ảnh hưởng đến niêm mạc dạ dày.

Thuốc hấp thu tốt qua đường uống, ở liều điều trị Etodax 300 đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 1 - 2 giờ. Sinh khả dụng của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn hay các thuốc kháng acid dạ dày. Sau khi vào hệ tuần hoàn Etodax 300 chuyển hóa ở gan, liên kết với 99% protein huyết tương, chủ yếu là liên kết với albumin; qua được nhau thai và sữa mẹ, cuối cùng thải trừ qua thận (75%), phân (1%).

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Etodax 300

Thuốc Etodax 300 được chỉ định trong các trường hợp bệnh lý sau:

  • Bệnh lý đau viêm do thoái hóa khớp, viêm xương khớp.
  • Cơn cấp của bệnh gout hay bệnh lý giả gout.
  • Đau sau các phẫu thuật nha khoa (nhổ răng), đau sau phẫu thuật nhỏ hay giảm đau sau cắt tầng sinh môn trong cuộc đẻ thường.
  • Đau bụng kinh tiên phát.
  • Các bệnh lý đau cấp tính mức độ nhẹ đến trung bình.

Chống chỉ định dùng thuốc Etodax 300 trong các trường hợp bệnh lý sau:

  • Bệnh nhân dị ứng với thành phần Etodolac, Aspirin, thuốc kháng viêm nhóm NSAID hay bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử lên cơn hen, nổi mày đay, co thắt phế quản nặng nề sau khi dùng Aspirin hay các thuốc kháng viêm không steroid khác.
  • Bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng, xuất huyết tiêu hóa đang tiến triển hoặc có tiền sử chảy máu dạ dày.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận nặng, suy tim nặng, trẻ em dưới 15 tuổi, phụ nữ có thai 3 tháng cuối và phụ nữ đang cho con bú không dùng thuốc Etodax 300.

3. Tương tác thuốc của Etodax 300

Khi phối hợp Etodax 300 với một số loại thuốc khác có thể gây các tương tác làm thay đổi tác dụng hay gia tăng các phản ứng phụ như sau:

  • Phối hợp với các thuốc kháng acid dạ dày có thể làm giảm nồng độ của Etodax 300 trong huyết tương.
  • Phối hợp với Aspirin, các steroid, hay các thuốc kháng viêm không steroid khác làm tăng nguy cơ tổn thương đường tiêu hóa, gây chảy máu, thủng loét đường tiêu hóa.
  • Phối hợp với các thuốc chống đông máu như Warfarin làm giảm sự gắn kết với protein của warfarin, tăng thời gian prothrombin, tăng nguy cơ chảy máu.
  • Phối hợp với các thuốc Lithium, Methotrexate, Digoxin, Cycloserin làm giảm sự thanh thải của các thuốc này, tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương, gây độc cho tế bào.
  • Các thuốc điều trị tăng huyết áp nhóm ức chế men chuyển, nhóm ức chế thụ thể khi phối hợp với Etodax 300 sẽ bị giảm tác dụng hạ áp.
  • Các thuốc lợi tiểu bị giảm tác dụng, tăng nguy cơ độc tính trên thận khi dùng chung với Etodax 300.
  • Phối hợp với các kháng sinh nhóm Quinolon làm tăng nguy cơ gây co giật; với các Zidovudine làm tăng khả năng nhiễm độc máu.
  • Rượu bia, thuốc lá và các thực phẩm có cồn làm tăng nguy có tổn thương trên đường tiêu hóa khi dùng đồng thời với Etodax 300.
  • Một số tương tác khác của thuốc chưa được chứng minh đầy đủ, do đó trước khi điều trị bằng thuốc Etodax 300 nên cho bác sĩ viết tất cả các loại thuốc, thực phẩm người bệnh đang dùng trong giai đoạn gần đây.

4. Liều dùng và cách dùng

Cách dùng:

  • Etodax 300 được bào chế dưới dạng viên nén hàm lượng 300mg. Uống nguyên viên thuốc với nước, không nghiền nát, bẻ vụn viên thuốc.
  • Uống thuốc ngay sau khi ăn để giảm các nguy cơ kích ứng niêm mạc dạ dày.

Liều dùng:

  • Giảm đau, kháng viêm trong bệnh lý viêm xương khớp: Uống 400mg/ lần x 2-3 lần/ ngày.
  • Viêm khớp gout: Uống tối đa 1200mg/ ngày; chia làm 2-3 lần uống.
  • Bệnh lý đau sau phẫu thuật nha khoa: 200mg/ lần x 3-4 lần/ ngày.
  • Các chứng đau sau phẫu thuật, đau sau cắt tầng sinh môn trong cuộc đẻ thường: 400mg/ lần x 2-3 lần/ ngày.
  • Bệnh nhân dưới 60kg: Liều tối đa 20mg/ kg/ ngày.
  • Viêm xương khớp, Gout tổng liều tối đa 1200 mg/ngày.

Xử trí quá liều:

  • Nếu vô tình sử dụng quá liều Etodax 300 có thể gặp các triệu chứng như đau thượng vị, nhức đầu, chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn,... nặng hơn có thể gây xuất huyết tiêu hóa, co giật, hôn mê,... Trường hợp sử dụng liều quá cao có thể gây ngộ độc, gây suy thận cấp hay suy gan.
  • Đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất ngay khi phát hiện các triệu chứng bất thường. Các biện pháp xử trí như thuốc nhuận tràng, than hoạt tính, rửa dạ dày, diazepam tiêm tĩnh mạch,...

Xử trí quên liều

  • Nếu quên uống một liều thuốc thì uống lại ngay khi nhớ ra, trường hợp gần đến thời gian uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và uống liều Etodax 300 tiếp theo như chỉ định. Không uống gấp đôi liều thuốc đã quên cùng lúc.

5. Tác dụng phụ của thuốc Etodax 300

Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp khi sử dụng thuốc Etodax 300:

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Đau đầu, mệt mỏi, sốt, ớn lạnh, chóng mặt.
  • Trầm cảm hay kích thích.
  • Mờ mắt, ù tai, rối loạn chức năng thị giác.
  • Rối loạn chức năng hệ tiêu hóa gây đau bụng, đau toàn bụng hoặc đau rát thượng vị, tiêu chảy hoặc táo bón, đầy hơi, buồn nôn, viêm dạ dày, đi cầu phân đen.
  • Phản ứng dị ứng gây ngứa, nổi ban trên da, nổi mày đay.
  • Rối loạn chức năng hệ tiết niệu gây tiểu khó, tiểu nhiều lần.
  • Rối loạn nhịp tim, tăng huyết áp, co thắt phế quản.
  • Phù mạch, phù ngoại vi.

Tác dụng phụ ít gặp hơn:

  • Thiếu máu do giảm các dòng tế bào máu (hiếm gặp).
  • Tăng men gan (SGOT, SGPT), tăng kali máu, tăng creatinin, tăng acid uric máu.
  • Lo lắng, bồn chồn, xuất hiện ảo giác, chảy máu cam.
  • Xuất huyết tiêu hóa.
  • Khô miệng, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • Suy thận cấp, viêm thận kẽ.

6. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Etodax 300

  • Luôn sử dụng thuốc ở liều thấp nhất có hiệu quả để kiểm soát các triệu chứng viêm đau. Không dùng thuốc kéo dài làm gia tăng các phản ứng phụ cho cơ thể.
  • Bệnh nhân có tiền sử hen phế quản nên thận trọng vì Etodax 300 có thể gây co thắt phế quản, làm xuất hiện cơn hen cấp.
  • Theo dõi các chức năng tim mạch trước và trong quá trình dùng thuốc ở những đối tượng bệnh nhân suy giảm chức năng tim, suy tim sung huyết, tăng huyết áp, bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu điều trị bệnh lý tim mạch.
  • Theo dõi chức năng gan, chức năng thận định kỳ trong khi dùng thuốc ở bệnh năng suy gan, suy thận mức độ nhẹ đến trung bình. Xem xét hiệu chỉnh liều Etodax 300 nếu cần thiết ở những bệnh nhân này.
  • Bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân có các bệnh lý viêm loét đường tiêu hóa nên thận trọng do thuốc làm tăng nguy có xuất huyết tiêu hóa, thủng loét đường tiêu hóa.
  • Một số thử nghiệm trên lâm sàng cho thấy các loại thuốc kháng viêm không steroid có nguy có làm xuất hiện huyết khối ở động mạch nhỏ, gây nhồi máu cơ tim hay đột quỵ. Vì vậy, nên cân nhắc trước khi dùng thuốc kéo dài ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ bệnh lý tim mạch như tăng huyết áp, tăng cholesterol máu, đái tháo đường, bệnh nhân hút thuốc lá.
  • Phụ nữ có thai trong 2 quý đầu thai kỳ có thể sử dụng thuốc nếu thật sự cần thiết và không có biện pháp điều trị khác thay thế.
  • Etodax 300 có thể bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp, chưa đảm bảo được tính an toàn của thuốc cho trẻ bú mẹ. Do đó, phụ nữ đang cho con bú cân nhắc không uống thuốc hoặc ngừng cho con bú khi uống thuốc.
  • Thuốc Etodax 300 gây chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn thị giác. Vì vậy, tài xế lái xe, người vận hành máy móc hay người làm việc trong môi trường đòi hỏi tập trung tỉ mỉ nên ngừng công việc trong thời gian uống thuốc.

Tóm lại, Etodax 300 là thuốc giảm đau kháng viêm được chỉ định rộng rãi trong các bệnh lý viêm đau xương khớp, các bệnh lý đau cấp và mạn tính mức độ nhẹ đến trung bình. Mặc dù thuốc cho hiệu quả điều trị tốt nhưng không được lạm dụng và tự ý sử dụng kéo dài do các tác dụng phụ nghiêm trọng cho cơ thể.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Paxicox 100
    Công dụng thuốc Paxicox 100

    Thuốc Paxicox 100 thuộc nhóm thuốc kháng viêm, giảm đau có hoạt chất chính là Celecoxib hàm lượng 100mg. Việc tìm hiểu đầy đủ thông tin về thành phần, công dụng giúp người bệnh có thể sử dụng thuốc một ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Mypara forte
    Công dụng thuốc Mypara forte

    Thuốc Mypara forte có chứa thành phần chính paracetamol, đây là loại thuốc giảm đau hạ sốt vô cùng phổ biến. Người dùng cần đọc kỹ hướng dẫn và tham khảo ý kiến của bác sĩ và dược sĩ trước ...

    Đọc thêm
  • Vimebulan 500
    Công dụng thuốc Vimebulan 500

    Thuốc Vimebulan 500 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, có thành phần chính là Nabumeton 500mg. Thuốc được sử dụng trong điều trị tình trạng đau liên quan đến cơ xương khớp và một số vấn đề ...

    Đọc thêm
  • Relafen DS 1000mg
    Công dụng thuốc Relafen DS 1000mg

    Thuốc Relafen DS 1000mg thuộc nhóm chống viêm không steroid được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc Relafen DS 1000mg được chỉ định sử dụng trong trường hợp giảm đau, hạ sốt, điều trị bệnh gout, ...Để ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Diclomark
    Công dụng thuốc Diclomark

    Diclomark là thuốc giảm đau, kháng viêm được chỉ định điều trị trong các bệnh lý viêm khớp, đau bụng kinh, đau đầu,... Vậy công dung của thuốc và những lưu ý khi sử dụng thuốc là gì, cùng tìm ...

    Đọc thêm