Công dụng thuốc Eslatinb 20

Eslatinb 20 là thuốc chỉ được bán theo đơn của bác sĩ, thường được sử dụng để giảm nguy cơ mắc các bệnh lý tim mạch và điều chỉnh lại nồng độ chất béo trong máu. Thuốc thường được sử dụng lâu dài, vì vậy việc tìm hiểu về cách dùng của Eslatinb 20 là cần thiết và giúp người bệnh đạt được hiệu quả điều trị tối ưu.

1. Eslatinb 20 là thuốc gì?

Eslatinb 20 chứa thành phần chính là Simvastatin - thuốc thuộc nhóm chống tăng lipid huyết (nhóm statin). Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với thành phần mỗi viên gồm:

  • Simvastatin hàm lượng/nồng độ 20mg
  • Tá dược vừa đủ: Tinh bột mì, Povidon, Lactose, Natri Starch Glycolat, Magnesi Stearat, Talc, HPMC 615, PEG 6000, HPMC 606, Vàng Quinolin lake, Paten Blue, Titan Dioxid.

Thuốc Eslatinb 20 được đóng gói theo quy cách mỗi hộp 3 vỉ và mỗi hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

2. Eslatinb 20 công dụng thuốc

Eslatinb 20 được sử dụng kết hợp với chế độ ăn kiêng, tập thể dục, giảm cân để giảm nguy cơ đột quỵ, đau tim và giảm nguy cơ phải phẫu thuật tim ở người mắc bệnh tim hoặc người có nguy cơ phát triển bệnh tim. Eslatinb 20 cũng được sử dụng để giảm lượng chất béo như “cholesterol xấu” LDL - cholesterol lipoprotein mật độ thấp và triglyceride và tăng lượng “cholesterol tốt” HDL cholesterol lipoprotein mật độ cao trong máu.

Ngoài ra, thuốc này cũng có thể được sử dụng để giảm lượng cholesterol và các chất béo khác trong máu ở đối tượng từ 10 đến 17 tuổi bị tăng cholesterol máu có tính gia đình.

Thuốc hoạt động trên cơ chế làm chậm quá trình sản xuất cholesterol của cơ thể từ đó giảm lượng cholesterol có thể tụ lại trên thành động mạch và chặn dòng máu đến não, tim và các bộ phận khác của cơ thể.

3. Sử dụng thuốc Eslatinb 20 như thế nào?

Trước khi được chỉ định thuốc này, báo với bác sĩ nếu bạn thuộc một trong các trường hợp dưới đây:

  • Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc Eslatinb 20.
  • Bệnh gan hoạt động hoặc men gan tăng dai dẳng mà không tìm được nguyên nhân.
  • Mẹ bầu
  • Người đang cho con bú.

Thuốc này dùng bằng đường uống, thường một lần mỗi ngày vào buổi tối để phát huy hết tác dụng. Dùng thuốc này với thức ăn có thể làm giảm cảm giác buồn nôn.

Liều lượng thuốc dựa trên tuổi tác, tình trạng sức khỏe, đáp ứng với điều trị và các loại thuốc khác người bệnh có thể đang sử dụng. Thông thường dùng liều giới hạn từ 1-2 viên Eslatinb 20 mỗi ngày một lần. Điều chỉnh liều tối đa đến 2 viên mỗi ngày sau 4 tuần điều trị nếu cần.

  • Chỉ dùng liều 2 viên mỗi ngày ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng và có nguy cơ cao mắc các biến chứng về tim mạch hay người đã không đạt được kết quả điều trị với liều thấp và khi lợi ích mang lại cao hơn rủi ro tiềm ẩn.
  • Khi sử dụng Eslatinb 20 cho người bị tăng Cholesterol máu cần kết hợp chế độ ăn ít Cholesterol trước và trong suốt quá trình điều trị với thuốc này.
  • Ở người có nồng độ LDL-C (hơn 45%) khởi đầu với liều 1 viên mỗi ngày. Điều chỉnh liều như quy định ở trên nếu cần thiết.
  • Trong điều trị tăng Cholesterol máu do di truyền dùng liều khuyến cáo mỗi ngày 1 viên.
  • Phòng ngừa tim mạch: thông thường dùng viên Eslatinb 20 duy nhất. Ở những người bệnh có nguy cơ mắc bệnh tim mạch vành cao (CHD, có hoặc không có Hyperlipidaemia). Điều chỉnh liều như quy định ở trên nếu cần thiết.
  • Không cần chỉnh liều ở người bị suy thận vừa và nhẹ, người cao tuổi.
  • Ở người từ 10 đến 17 tuổi cần theo chế độ ăn ít Cholesterol trước khi dùng thuốc và phải tiếp tục chế độ ăn này trong suốt quá trình điều trị. Liều tối đa mỗi ngày 1 viên, uống lần duy nhất vào buổi tối.

Dùng thuốc thường xuyên để đạt được hiệu quả tối ưu nhất. Uống thuốc vào cũng một thời điểm mỗi ngày để tránh quên liều. Tiếp tục dùng thuốc ngay cả khi đã cảm thấy khỏe. Hầu hết những người có nồng độ cholesterol hoặc chất béo trung tính trong máu cao không cảm thấy bị bệnh.

Trong khi dùng Eslatinb 20 tránh uống nước bưởi vì bưởi có thể làm tăng lượng thuốc này trong máu của bạn.

Nếu quên một liều thuốc hãy dùng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu đã gần đến lúc dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống thuốc theo lịch thường lệ. Không tự ý gấp đôi liều uống để bù lại.

Nếu sử dụng quá liều thuốc này hãy đưa ngay bệnh nhân đến các trung tâm y tế để được xử lý thích hợp như điều trị triệu chứng và hỗ trợ khi cần thiết.

Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

4. Tương tác thuốc của Eslatinb 20

Bác sĩ có thể xem xét không dùng thuốc này nếu bạn đang sử dụng một trong những thuốc sau: Itraconazole, Ketoconazole, Posaconazole và Voriconazole ; Clarithromycin; thuốc chứa cobicistat; Cyclosporine; Danazol; Erythromycin ; Gemfibrozil; Thuốc ức chế protease HIV như atazanavir, Darunavir, Fosamprenavir, Indinavir, Lopinavir, Nelfinavir, Ritonavir và Saquinavir, Tipranavir; Nefazodone; Telaprevir; và Telithromycin.

Cho bác sĩ biết về những loại thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng (thuốc ETC, OTC, thực phẩm chức năng, sản phẩm thảo dược), đặc biệt là: Amiodarone; Amlodipin; thuốc chống đông máu; Colchicine; Digoxin; Diltiazem; Dronedarone; thuốc giảm cholesterol khác như Fenofibrate, Lomitapide, và Niacin; Ranolazine; và Verapamil. Liều lượng thuốc có thể cần thay đổi hoặc bạn cần được theo dõi về các tác dụng phụ của thuốc trong khi sử dụng.

5. Tác dụng phụ thuốc Eslatinb 20

Viên uống Eslatinb 20 không gây buồn ngủ, nhưng có thể gây ra một số tác dụng phụ khác tác dụng phụ khá phổ biến của Eslatinb 20 như:

  • Đau đầu
  • Buồn nôn
  • Đau bụng
  • Táo bón
  • Đau hoặc yếu cơ
  • Đau khớp
  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên

Trên đây không bao gồm danh sách tất cả các tác dụng phụ và tương tác thuốc của Eslatinb 20. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về cách sử dụng thuốc hoặc có biểu hiện nào nghi do thuốc khiến bạn lo lắng hãy nhờ đến sự tư vấn từ người có chuyên môn.

58 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Ruvasan
    Công dụng thuốc Ruvasan

    Thuốc Ruvasan thường được kê đơn sử dụng để điều trị các tình trạng như tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp. Mặc dù thuốc Ruvasan có thể mang lại các lợi ích điều trị ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Supevastin 10mg
    Công dụng thuốc Supevastin 10mg

    Supevastin 10mg là thuốc có chứa thành phần chính là hoạt chất Simvastatin với tác dụng đưa lipid máu của bệnh nhân về mức bình thường. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đến bạn đọc một số thông tin ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Basaterol
    Công dụng thuốc Basaterol

    Basaterol chứa thành phần Lovastatin, thuộc nhóm thuốc statin. Thuốc nằm trong danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới được chỉ định trong việc điều trị nồng độ cholesterol trong máu cao và ...

    Đọc thêm
  • Merovast 10
    Công dụng thuốc Merovast 10

    Thuốc Merovast 10 nằm trong phân nhóm thuốc điều trị cho người mắc bệnh lý tim mạch. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định bác sĩ. Hãy cùng tìm hiểu Merovast 10 là ...

    Đọc thêm
  • Các tác dụng có thể gặp khi dùng thuốc hạ mỡ máu
    Công dụng thuốc Pahasu

    Thuốc Pahasu là một loại thuốc hạ mỡ máu, được sử dụng cho những bệnh nhân tăng mỡ máu mà không đáp ứng với chế độ ăn uống và tập luyện. Thuốc Pahasu có công dụng giảm hình thành cholesterol ...

    Đọc thêm