Công dụng thuốc Emidexa 4

Thuốc Emidexa 4 có chứa thành phần chính là Methyl prednisolon 4mg. Đây là loại thuốc chống viêm, giảm đau hạ sốt chống viêm, được đóng gói dưới dạng viên nén. Quy cách đóng gói dạng hộp 3 vỉ x 10 viên nén.

1. Emidexa 4 là thuốc gì? Chỉ định khi nào?

Emidexa 4 là thuốc giảm đau, hạ sốt. Hiện nay, loại thuốc này được chỉ định trong điều trị các trường hợp:

  • Người bị bệnh viêm khớp dạng thấp ở người lớn và trẻ em;
  • Người bị bệnh viêm đốt sống cứng khớp;
  • Người bị bệnh viêm xương khớp sau chấn thương;
  • Người bị bệnh viêm khớp vẩy nến;
  • Người bị bệnh viêm mỏm trên lồi cầu;
  • Người bị bệnh viêm khớp cấp do gout;
  • Người bị bệnh viêm bao hoạt dịch cấp/ bán cấp;
  • Người bị bệnh viêm màng hoạt dịch khớp;
  • Người bị bệnh viêm gân bao hoạt dịch không đặc hiệu;

Ngoài ra, thuốc Emidexa 4 còn được sử dụng trong trị liệu duy trì hoặc cấp trong các trường hợp:

  • Người bị bệnh lupus ban đỏ toàn thân;
  • Người bị bệnh viêm đa cơ toàn thân;
  • Người bị bệnh thấp tim cấp;
  • Người bị bệnh Pemphigut;
  • Người bị bệnh hồng ban đa dạng;
  • Người bị bệnh viêm da bã nhờn;
  • Người bị bệnh viêm da tróc vảy;
  • Người bị bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa;
  • Người bị bệnh huyết thanh;
  • Người bị bệnh viêm da do tiếp xúc;
  • Người bị bệnh hen phế quản;
  • Người bị bệnh viêm da dị ứng;
  • Người bị bệnh viêm loét kết mạc do dị ứng;
  • Người bị bệnh viêm thần kinh mắt;
  • Người bị bệnh viêm mống mắt thể mi;
  • Người bị bệnh viêm giác mạc;
  • Người bị bệnh viêm phổi hít;
  • Người bị bệnh Sacoid;
  • Người bị ngộ độc beri;
  • Người bị hội chứng Loeffler;
  • Người bị bệnh thiếu máu tán huyết;
  • Trẻ em bị bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát hoặc giảm tiểu cầu thứ phát;
  • Người bị bệnh thiếu máu giảm sản bẩm sinh;
  • Trẻ em bị bệnh bạch cầu và u lympho;
  • Người bị bệnh thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát;
  • Người bị bệnh tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh;
  • Người bị bệnh viêm tuyến giáp không mưng mủ;
  • Người bị bệnh tăng calci huyết trong ung thư;
  • Người bị bệnh Crohn;
  • Người bị bệnh viêm màng não do lao.

2. Chống chỉ định dùng thuốc Emidexa 4

Thuốc Emidexa 4 chống chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào thuốc.
  • Những người đang tiêm vắc-xin sống.
  • Những người bị lao màng não và nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn.
  • Những người bị tổn thương da do nấm, virus hay lao.

3. Liều lượng - cách dùng thuốc Emidexa 4

Cách dùng: Thuốc Emidexa 4 được dùng bằng đường uống, vào buổi sáng (lúc 8 giờ). Người bệnh không bẻ, ngậm hay nhai viên thuốc vì có thể làm giảm khả năng hấp thụ vào cơ thể.

Liều dùng:

Dùng liều khởi đầu: Từ 4-48 mg/ ngày. Liều dùng này khuyến cáo nên duy trì và điều chỉnh đến khi có sự đáp ứng tốt. Trường hợp người bệnh điều trị bằng Emidexa 4 trong thời gian dài thì cần xác định được liều thấp nhất có thể đạt tác dụng. Tuyệt đối không ngưng thuốc đột ngột mà phải giảm liều từ từ.

  • Đối với bệnh Sarcoid: Uống liều 0,8mg/ kg/ ngày. Liều duy trì thấp: Uống 8mg/ ngày.
  • Đối với đợt cấp của xơ cứng rải rác: Mỗi ngày dùng liều 160mg. Liều dùng này dùng trong 1 tuần, sau đó giảm xuống còn 64 mg/ ngày (dùng trong 1 tháng).

Liều khởi đầu hàng ngày đối với các trường hợp:

  • Mắc bệnh viêm khớp dạng thấp (nặng): Liều 16 mg;
  • Mắc bệnh viêm cơ da toàn thân: Liều 48 mg;
  • Mắc bệnh lupus ban đỏ hệ thống: Liều 16 – 100 mg;
  • Mắc bệnh thấp khớp cấp tính: Liều 48 mg;
  • Mắc bệnh dị ứng: Liều 16 – 40 mg;
  • Mắc bệnh hen phế quản: 64mg/ngày hoặc tối đa 100 mg/liệu pháp cách ngày;
  • Mắc bệnh về mắt: 16 – 40 mg;
  • Mắc bệnh về máu và bạch cầu: 16 – 100 mg;
  • Mắc bệnh u lympho ác tính: 16 – 100 mg;
  • Mắc bệnh viêm loét đại tràng: 16 – 60 mg;
  • Mắc bệnh Crohn: 48 mg/ngày (giai đoạn cấp tính);
  • Trường hợp cấy ghép tạng: 3,6 mg/kg/ngày;
  • Mắc bệnh Sarcoid: Từ 32 – 48 mg (liệu trình cách ngày);
  • Mắc bệnh đau đa cơ do thấp khớp: 64 mg;
  • Mắc bệnh Pemphigus: Từ 80 – 360 mg;

4. Tác dụng phụ của thuốc Emidexa 4

Khi dùng thuốc Emidexa 4 liều cao và kéo dài có thể gặp phải tác dụng phụ là loét dạ dày tá tràng, yếu cơ, buồn nôn, nhức đầu, rậm lông, dễ bị kích động, phù, tăng huyết áp, loãng xương.

Nếu gặp phải các triệu chứng trên thì bạn cần ngừng sử dụng thuốc Emidexa 4 và đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

5. Tương tác thuốc Emidexa 4

Thuốc Emidexa 4 có thể xảy ra tương tác khi sử dụng chung với:

6. Chú ý đề phòng khi dùng Emidexa 4

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Emidexa 4 trên phụ nữ mang thai và đang cho con bú. Để đảm bảo an toàn thì cần tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng.
  • Tuyệt đối không sử dụng khi thuốc Emidexa 4 có dấu hiệu bị đổi màu, mốc, chảy nước hay hết hạn dùng.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Emidexa 4, bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

5.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan