Công dụng thuốc Drofaxin

Hiện nay, trên thị trường có nhiều thông tin khác nhau về thuốc Drofaxin, nhưng còn chưa thực sự đầy đủ. Điều này gây ra những nhầm lẫn khi sử dụng. Vậy thuốc Drofaxin chữa bệnh gì?

1. Thuốc Drofaxin là thuốc gì?

Thuốc Drofaxin thuộc nhóm thuốc kháng sinh trị ký sinh trùng, chống khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Drofaxin được sản xuất trong nước bởi Công ty CP LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l.

Thành phần chính của thuốc Drofaxin gồm:

  • Cefadroxil;
  • Lactose;
  • Aspartam;
  • Povidon K30;
  • Đường RE;
  • Vanilin;
  • Mythylparaben;
  • Màu sunset yellow;
  • Nước tinh khiết;
  • Ehtanol 96%
  • Bột hương cam;

Thuốc Drofaxin đóng gói hộp 10 gói, mỗi gói được đóng vào bao nhôm, bên trong có chứa bột pha uống. Một gói thuốc Drofaxin có trọng lượng 3g, được bán rộng rãi tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Drofaxin là thuốc bán theo đơn, do đó bạn cần có chỉ định của bác sĩ mới có thể mua thuốc.

2. Công dụng thuốc Drofaxin

Cefadroxil có trong thuốc Drofaxin là một loại kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 1. Công dụng chính của nhóm kháng sinh này là diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp màng tế bào vi khuẩn.

Bản chất của Cefadroxil bền vững với Penicilinase của Staphylococcus. Do đó, với các chủng kháng Penicilinase hay Ampicillin vẫn có hiệu quả cao. Cefadroxil thường được dùng để diệt các dạng vi khuẩn như:

  • Streptococcus beta tan máu;
  • Staphylocuccus các chủng như: coagulase (+), coagulase (-) và penicilinase; Streptococcus pneumoniae;
  • E.coli, Klebsiella,...

Ngoài ra, cũng có một số vi khuẩn kháng Cefadroxil như:

  • Enterococcus;
  • Proteus indol (+);
  • Bacteroides spp;

Nhìn chung, công dụng của thuốc Drofaxin chính là diệt các loại vi khuẩn, nấm, ký sinh trùng.

3. Chỉ định thuốc Drofaxin

Thuốc Drofaxin chữa bệnh gì? Do thành phần chính của thuốc Drofaxin là Cefadroxil với công dụng là diệt khuẩn. Vì vậy, thuốc Drofaxin thường được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm. Cụ thể:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (viêm đường tiết niệu): viêm thận, bể thận cấp và mạn tính, viêm niệu đạo, viêm bàng quang, nhiễm khuẩn phụ khoa;
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm họng, viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm màng phổi, viêm amindan, viêm tai giữa...;
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, các dạng áp xe, viêm tế bào, các dạng loét do nằm lâu ngày, ...;
  • Các dạng nhiễm khuẩn khác như viêm khớp dạng nhiễm khuẩn, viêm xương tuỷ,..

Trong trường hợp dùng thuốc Drofaxin ở các trường hợp nhiễm khuẩn hay mục đích khác cần có chỉ định của cán bộ y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng thuốc Drofaxin

Theo khuyến cáo, Drofaxin không dùng trong các trường hợp dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin hay bất cứ thành phần tá dược nào có trong thuốc. Do đó, nếu có sử dụng trong các trường hợp này phải có sự tham vấn từ bác sĩ chuyên khoa để giảm thiểu các sự cố về sức khoẻ có thể xảy ra.

Thận trọng khi dùng thuốc Drofaxin với các bệnh nhân:

  • Suy giảm chức năng thận;
  • Đối tượng đang có các vấn đề về tiêu hoá như tiêu chảy, dạ dày, đại tràng, viêm đại tràng;
  • ...

Lưu ý: Drofaxin là thuốc kê đơn nên dùng cho đối tượng nào cũng cần hết sức thận trọng.

5. Liều dùng – cách dùng Drofaxin

Cách dùng Drofaxin khá đơn giản, tuy nhiên bạn vẫn cần dùng theo hướng dẫn. Theo đó, bạn xé mép gói thuốc, cho bột thuốc vào cốc nước, khuấy cho thuốc tan sau đó uống. Không dùng chung với sữa, nước trái cây, nước uống có ga, có cồn... Liều dùng thuốc Drofaxin như sau:

5.1. Liều dùng Drofaxin người lớn và trẻ em >40kg

Liều dùng thuốc chỉ định là 500mg -1000mg lần. Chia 2 lần/ ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Hoặc với liều lượng 1000g/ lần/ ngày trong các dạng nhiễm khuẩn da, mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu không có biến chứng.

5.2. Liều dùng Drofaxin đối với trẻ em <40kg

  • Dưới 1 tuổi: 25 -50mg/kg/24h, chia thành 2 – 3 lần;
  • Trẻ từ 1 – 6 tuổi: 250mg/ lần, chia 2 lần/ ngày;
  • Trẻ trên 6 tuổi: 500mg/ lần, chia 2 lần/ ngày;

5.3. Liều dùng thuốc Drofaxin ở người cao tuổi, người suy thận

Cần kiểm tra chức năng thận trước khi có chỉ định dùng, vì Cefadroxil đào thải qua thận. Người bị suy thận có thể điều trị liều khởi phát từ 500mg – 1000mg. Những liều sau có thể điều chỉnh tùy theo tình trạng.

Lưu ý: Thời gian điều trị không dưới 5 ngày.

6. Tương tác thuốc Drofaxin

Khi dùng thuốc Drofaxin đồng thời cùng với nhóm thuốc lợi tiểu, thuốc bổ sung kali,... có thể dẫn đến tăng Creatinin trong huyết thanh. Tăng độc tính Funrosemid, Aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính với thận.

7. Một số tác dụng phụ khi dùng Drofaxin

Thuốc Drofaxin chữa bệnh gì? Đây là thuốc chữa các dạng nhiễm khuẩn, tuy nhiên khi sử dụng, người bệnh cũng cần thận trọng. Theo khuyến cáo của nhà sản xuất có 6% người dùng có các tác dụng phụ với tần suất như sau:

  • Hay gặp: Buồn nôn và nôn, đau bụng...;
  • Ít gặp: Ngứa, nổi mề đay hoặc phát ban. Nam giới có thể gặp phải tình trạng đau tinh hoàn. Nữ giới có thể bị viêm âm đạo do nấm,...;
  • Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, sốt, viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hoá, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù mạch, vàng da ứ mật, nhiễm độc thận, co giật, đau khớp....;

Trong khi dùng, nếu người bệnh có các biểu hiện lâm sàng không bình thường cần thông báo ngay cho bác sĩ.

8. Lưu ý khi sử dụng thuốc Drofaxin

Để dùng thuốc Drofaxin an toàn, người bệnh cần chú ý:

  • Đây là thuốc kê đơn nên chỉ dùng khi có chỉ định, không tự ý mua và sử dụng;
  • Đọc tờ hướng dẫn, hạn sử dụng, kiểm tra tình trạng thuốc, tính chất của bột pha trước khi sử dụng;
  • Hết sức thận trọng khi dùng ở những đối tượng có tiền sử dị ứng với kháng sinh;
  • Không dùng liên tục thuốc Drofaxin trong thời gian dài.

Theo dõi các biểu hiện gặp phải khi dùng thuốc, mức độ đáp ứng thuốc. Nếu trong khi dùng có biểu hiện bội nhiễm thì cần dừng thuốc ngay.

Thuốc Drofaxin được bảo quản tốt nhất trong điều kiện nhiệt độ phòng. Để xa những nơi có nhiệt độ quá cao hoặc quá ẩm.

Thuốc Drofaxin là thuốc kháng sinh, điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như đường hô hấp, đường tiết niệu, các dạng áp xe... Thuốc được dùng khi có chỉ dẫn, theo dõi bởi bác sĩ, dược sĩ tư vấn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Befaryl
    Công dụng thuốc Befaryl

    Thuốc Befaryl là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm có thành phần Metronidazol 125mg; Spiramycin 750.000IU, và được dùng để điều trị các bệnh lý viêm nhiễm nha khoa như ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Ribasren
    Công dụng thuốc Ribasren

    Ribasren có thành phần chính là Ribavirin, thuộc nhóm thuốc kháng virus. Ribasren chỉ định trong trường hợp: Người bệnh viêm gan A, B, C do virus, herpes zoster, herpes simplex, các bệnh virus ở trẻ em như sởi, quai ...

    Đọc thêm
  • Bagino
    Công dụng thuốc Bagino

    Thuốc Bagino thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, được sử dụng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn ở cả người lớn và trẻ em. Hãy cùng tìm hiểu về thông ...

    Đọc thêm
  • dalisone
    Công dụng thuốc Dalisone

    Dalisone chứa thành phần Ceftriaxone 1g, thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng vết thương, nhiễm trùng tiêu ...

    Đọc thêm
  • midakacin
    Công dụng thuốc Midakacin 500

    Midakacin là thuốc thuộc nhóm điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm, kháng virus. Thuốc thường được dùng trong điều trị các bệnh lý như nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm khuẩn ổ bụng,... Bài viết dưới ...

    Đọc thêm