Công dụng thuốc Donasore

Thuốc Donasore có thành phần chính là Prednison hàm lượng 5 mg, thuộc nhóm thuốc kháng viêm Steroid – Glucocorticoid. Thuốc Donasore công dụng hiệu quả trong điều trị chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Tìm hiểu các thông tin cơ bản về thành phần, công dụng thuốc, liều dùng và tác dụng phụ của Donasore sẽ giúp bệnh nhân và người thân nâng cao hiệu quả điều trị.

1. Donasore là thuốc gì ?

Thuốc Donasore được bào chế dưới dạng viên nang cứng, với thành phần chính bao gồm: Prednison hàm lượng 5 mg và các tác dược khác như Lactose, Tinh bột ngô, Bột Talc, Gelatin, Magnesium stearate vừa đủ 1 viên nang cứng 5 mg.

Prednison bản chất là một Glucocorticoid được tổng hợp từ tuyến thượng thận, thuộc nhóm thuốc kháng viêm Steroid. Hoạt chất Prednison có những cơ chế tác động sau :

  • Prednison có tác dụng ức chế phản ứng viêm của cơ thể bằng cách giảm số lượng bạch cầu, bạch cầu đơn nhân, bạch cầu ưa Acid, các tế bào Lympho trong máu, từ đó làm giảm sự di chuyển của các tế bào này vào vùng bị viêm. Đồng thời, Prednison còn làm giảm hoạt động của các đại thực bào và hạn chế sản sinh các hoạt chất tham gia vào quá trình viêm như : Chất gây sốt, các men Collagenase, Elastase, Interferon – gamma, Interleukin – 1, Interleukin – 2, các chất hoạt hóa Plasminogen hay các yếu tố gây phá hủy khớp.
  • Prednison còn có tác dụng ức chế Phospholipase A2 bằng cách làm tăng nồng độ Lipocortin, kết hợp với việc làm giảm sự xuất hiện Cyclooxygenase ở những tế bào viêm, từ đó làm giảm tổng hợp Prostaglandin.
  • Prednison ức chế hoạt tính của Kinin làm giảm tính thấm mao mạch, đồng thời làm giảm lượng Histamine tiết ra bởi bạch cầu ưa Base, từ đó làm giảm các nội độc tố của vi khuẩn.

2. Thuốc Donasore có tác dụng gì ?

Thuốc Donasore được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Phản ứng dị ứng trầm trọng, nổi mề đay khổng lồ, phù Quincke, sốc phản vệ.
  • Các bệnh lý ở da như : Lichen phẳng, bệnh máu Hematodermie có triệu chứng trên da, các dạng da nhiễm độc, Pemphigus dạng bọng nước, Eczema, các chứng bọng nước, u mạch cấp ở trẻ em.
  • Các tình trạng nhiễm trùng do viêm tĩnh mạch huyết khối, sốt thương hàn nặng.
  • Các bệnh về thần kinh như : phù não do u hay chấn thương sọ não, liệt mặt do lạnh, đa viêm rễ thần kinh và bệnh xơ cứng rải rác kịch phát.
  • Các bệnh về mắt như : Viêm màng bồ đào trước và sau nặng, viêm nhú thị, viêm thần kinh thị giác, lồi mắt nội tiết phù.
  • Các bệnh về tai mũi họng như: Viêm mũi dị ứng, viêm xoang cấp hay mạn tính, Polyp mũi xoang, viêm tai thanh mạc, điếc đột ngột.
  • Các bệnh đường hô hấp như: Hen suyễn, xơ nang phổi kế lan tỏa, COPD.
  • Các bệnh đường tiêu hóa như : Viêm trực kết tràng chảy máu, bệnh Crohn, viêm gan mạn tính có hoạt động tự miễn.
  • Hội chứng thận hư.
  • Bệnh lý thấp khớp như : Thấp khớp cấp, bệnh Horton, viêm khớp, viêm đa khớp, đau rễ thần kinh.
  • Các bệnh lý về máu như : Thiếu máu tan máu tự miễn, ban xuất huyết do giảm tiểu cầu tự phát.
  • Các bệnh lý về nội tiết như : Tăng Canxi - máu bán tân sản, Viêm tuyến giáp không mủ, viêm tuyến giáp bán cấp tính, De Quervain.
  • Hỗ trợ điều trị các bệnh lý ung thư như: Bạch cầu cấp, các u Lympho, đa u tủy, các ung thư có di căn xương kèm tăng Canxi – máu.
  • Bệnh Sarcoidosis

3. Chống chỉ định của thuốc Donasore

Các trường hợp sau đây, thuốc Donasore không được phép kê đơn:

  • Dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Donasore.
  • Tiền sử dị ứng với các thuốc khác có chứa hoạt chất Prednison.
  • Tiền sử dị ứng với các thuốc Glucocorticoid khác.
  • Bệnh nhân đang nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
  • Đang nhiễm Virus viêm gan siêu vi A, B cấp.
  • Nhiễm nấm toàn thân.
  • Đang mắc bệnh lao.
  • Đang tiêm Vaccin Virus sống.

4. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Donasore

4.1. Liều dùng

Bệnh ở giai đoạn cấp tính (điều trị ngắn hạn)

  • Liều người lớn: Uống 0,5 - 1 mg/kg x 2 – 4 lần/ngày, giảm liều theo đáp ứng bệnh.
  • Liều trẻ em: Uống 0,14 - 2 mg/kg x 2 – 4 lần/ngày, giảm liều theo đáp ứng bệnh.

Bệnh ở giai đoạn mãn tính (điều trị dài hạn): Có hai cách dùng

  • Giảm tử từ liều ở giai đoạn cấp tính cho đến khi đạt liều tối thiểu đáp ứng bệnh.
  • Bắt đầu với liều nhỏ và từ từ:
  • Người lớn: Uống 1 viên (5mg)/lần x 1 – 3 lần/ngày.
  • Trẻ em: Uống 1mg/kg/ngày.

4.2. Cách dùng

  • Dùng thuốc Donasore trong hoặc ngay sau bữa ăn.
  • Chế độ ăn khi sử dụng Donasore: Tăng cường thức ăn chứa Protid, giảm Glucid, Lipid, giảm lượng muối trong thức ăn.
  • Không ngưng đột ngột thuốc Donasore vì có thể gây suy tuyến thượng thận cấp, giảm liều từ từ tùy theo thời gian trị liệu.

5. Tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng Donasore

Sử dụng thuốc Donasore ghi nhận rất ít tác dụng phụ, việc điều trị với liều cao hoặc kéo dài, có thể gây ra các tác dụng phụ như:

  • Các triệu chứng thần kinh như: Đau đầu, chóng mặt, co giật, phù gai thị do tăng áp lực nội sọ.
  • Các triệu chứng về thị giác như: Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể dưới bao sau.
  • Các biểu hiện trên da như xuất huyết dưới da, tăng tiết mồ hôi, ban da, mày đay, ngứa.
  • Phản ứng quá mẫn, nặng có thể sốc phản vệ.
  • Các triệu chứng tiêu hóa như viêm loét thực quản, viêm loét dạ dày tá tràng, viêm tụy.
  • Các triệu chứng cơ xương khớp như: Hoại tử vô trùng chỏm xương đùi, yếu cơ, loãng xương.
  • Các triệu chứng nội tiết như: Hội chứng Cushing, tăng đường huyết, tăng nhu cầu Insulin ở bệnh nhân đái tháo đường, chậm tăng trưởng ở trẻ, rối loạn kinh nguyệt ở phụ nữ.
  • Rối loạn nước điện giải như: Ứ nước, ứ muối, giảm Kali máu, giảm Canxi máu.
  • Suy tim sung huyết, tăng huyết áp.
  • Áp xe vô khuẩn, thay đổi sắc tố da.

Nên ngừng thuốc Donasore ngay sau khi phát hiện các tác dụng phụ trên hoặc các bất thường khác, đồng thời bệnh nhân và người nhà cần nhanh chóng thông báo với bác sĩ điều trị hay đến ngay cơ sở khám chữa bệnh gần nhất để được xử trí kịp thời.

6. Lưu ý sử dụng thuốc Donasore ở các đối tượng

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Donasore ở những người lớn tuổi hay người có tiền sử hoặc đang mắc các bệnh như: Viêm loét dạ dày – tá tràng, rối loạn tâm thần, loãng xương, tăng huyết áp, suy tim, bệnh nhân mới phẫu thuật nối thông ruột hay mạch máu, trẻ em đang trong giai đoạn phát triển.
  • Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phân các thuốc nhóm Glucocorticoid thuộc phân loại C/D, là những thuốc có bằng chứng tác động có hại cho thai kỳ. Vì thế, khuyến cáo không sử dụng Donasore ở phụ nữ mang thai.
  • Chưa có những nghiên cứu tin cậy về tác hại của thuốc Donasore ở phụ nữ đang cho con bú, khuyến cáo không nên sử dụng Donasore ở những đối tượng này.
  • Người làm nghề lái xe hay công nhân vận hành máy móc có thể gặp phải những tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt, rối loạn thị giác sau khi dùng thuốc Donasore.

7. Tương tác thuốc Donasore

  • Thuốc Donasore gia tăng tình trạng giảm Kali máu và rối loạn nhịp tim khi sử dụng thuốc Donasore chung với các thuốc sau: Lidoflazin Vincamin, Bepridil, Quinidin, Amiodaron, Thuốc lợi tiểu, Thuốc nhuận tràng kích thích.
  • Tăng nguy cơ chảy máu khi sử dụng thuốc Donasore chung với các thuốc :Các thuốc chống đông máu. Heparin
  • Tăng đường máu đói, có thể dẫn đến toan Ceton khi sử dụng thuốc Donasore chung với các thuốc: MetforminInsulin, Sulfamid hạ đường máu
  • Các thuốc làm giảm hiệu lực của Donasore: Phenobarbital, Phenytoin, Primidon, Rifampicin
  • Thuốc Donasore làm giảm tác dụng của các thuốc hạ huyết áp và các loại Vaccin giải độc.
  • Cyclosporin làm tăng tác dụng của thuốc Donasore.

Trên đây là thông tin cơ bản về thành phần, công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Donasore. Bệnh nhân và người thân nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng có trên bao bì sản phẩm Donasore, đồng thời tuân theo đúng hướng dẫn của bác sĩ hay dược sĩ để mang lại được kết quả điều trị tốt nhất.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

66 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan