Công dụng thuốc Dixapim

Thuốc Dixapim là thuốc bột pha tiêm có chứa thành phần chính gồm cefepim hàm lượng 1g. Đây là một hoạt chất kháng sinh thuộc phân nhóm cephalosporin thế hệ thứ 4. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn có những thông tin hữu ích để việc sử dụng thuốc Dixapim luôn đảm bảo an toàn và hiệu quả.

1. Thuốc Dixapim có công dụng gì?

Hoạt chất cefepim có trong Dixapim là một loại kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin, được xếp vào thế hệ thứ 4 với phổ kháng khuẩn rộng hơn so với các thế hệ trước. Cefepim có tác dụng kháng khuẩn thông qua khả năng ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn. Các chủng vi khuẩn nhạy cảm với cefepim bao gồm:

  • Enterobacteriaceae
  • Pseudomonas aeruginosa
  • Haemophilus influenzae
  • Neisseria gonorrhoeae
  • Các chủng họ Staphylococcus, Streptococcus

Một điểm nổi trội khác của hoạt chất cefepim trong Dixapim là nó không bị phân hủy bởi men beta lactamase của các vi khuẩn gram âm, đồng thời khả năng tác động của nó lên các vi khuẩn gram dương cũng mạnh hơn so với kháng sinh ceftazidime hay ceftriaxone.

Xuất phát từ cơ chế tác động như trên, thuốc Dixapim thường được dùng bằng đường tiêm để điều trị cho các trường hợp như:

2. Liều dùng và cách dùng thuốc Dixapim

Liều dùng của Dixapim ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên được gợi ý như sau:

  • Nếu tình trạng nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ đến trung bình: tiêm 0,5 - 1g/lần, cách mỗi 12 giờ.
  • Nếu tình trạng nhiễm khuẩn ở mức độ nặng: tiêm 2g/lần cách mỗi 12 giờ.
  • Duy trì liều điều trị trong vòng từ 7 đến 10 này.

Ở những bệnh nhân có bệnh lý nền suy thận, liều dùng của Dixapim phải được điều chỉnh dựa trên độ thanh thải creatinin để đảm bảo an toàn điều trị.

Thuốc Dixapim được dùng qua đường tiêm tĩnh mạch chậm, tiêm bắp sâu hoặc đường truyền tĩnh mạch. Các dung môi thường dùng để pha loãng thuốc trước khi tiêm hoặc truyền là nước cất pha tiêm, dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch glucose 5%, dung dịch Ringer lactat và dextrose 5%,..

Trước khi sử dụng thuốc, cần quan sát bằng mắt thường xem dung dịch có bị kết tủa hay không. Tình trạng kết tủa là dấu hiệu cảnh báo chất lượng thuốc không đảm bảo yêu cầu, vì vậy cần ngưng sử dụng và tiêu hủy thuốc.

Bệnh nhân không được tự ý sử dụng thuốc Dixapim mà không có chỉ định của bác sĩ và hướng dẫn của các nhân viên y tế.

3. Chống chỉ định của Dixapim

Tuyệt đối không sử dụng thuốc Dixapim cho những bệnh nhân đã từng bị dị ứng với các loại kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin, penicillin hoặc các nhóm betalactam khác.

Thuốc Dixapim cũng chống chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các loại tá dược khác có trong công thức thành phần.

4. Các tác dụng không mong muốn thường gặp khi dùng Dixapim

Người bệnh khi điều trị bằng Dixapim có thể gặp phải các tác dụng phụ như:

  • Đau tại vị trí tiêm
  • Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng
  • Rối loạn vị giác
  • Viêm đại tràng giả mạc
  • Giảm số lượng bạch cầu trong công thức máu
  • Phát ban, ngứa, mề đay
  • Ngứa ở bộ phận sinh dục
  • Viêm nhiễm âm đạo

Nếu những tác dụng phụ ở mức độ nặng gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, bạn nên báo với bác sĩ để nhận được sự tư vấn chính xác nhất.

5. Tương tác thuốc của Dixapim

Dixapim có tương kỵ với các thuốc như aminoglycosid, metronidazol, vancomycin, aminophylin, do đó trong quá trình truyền tĩnh mạch, nên sử dụng các loại thuốc này riêng rẽ, tránh truyền đồng thời cùng một lúc.

Dixapim khi kết hợp với furosemid làm gia tăng nguy cơ trên thính giác, vì vậy cần hạn chế sự kết hợp này.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

31 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan